Quy định về giới hạn cấp tín dụng của tổ chức tín dụng

0
80

Bài viết Quy định về giới hạn cấp tín dụng của tổ
chức tín dụng thuộc chủ đề về HỎi Đáp thời gian này đang
được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng
https://ashtechservice.com/hoi-dap/
tìm hiểu Quy định về giới hạn cấp tín dụng của tổ chức tín dụng
trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung về :
“Quy định về giới hạn cấp tín dụng của tổ chức tín
dụng”

Đánh giá về Quy định về giới hạn cấp tín dụng của tổ chức tín
dụng

Xem nhanh

Bên cạnh các trường hợp
không được cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng, tổ chức tín dụng còn
cần đặt ra giới hạn cấp tín dụng để đảm bảo thu hồi
nợ.

Căn cứ pháp lý:

– Luật tổ chức tín dụng năm 2010

– Luật tổ chức tín dụng sửa đổi, bổ sung năm
2017

– Thông tư 36/2014/TT-NHNN

 

– Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một
khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một
khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có
của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

– Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một
khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng
và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng.

– Mức dư nợ cấp tín dụng quy định
trên không bao gồm:

a) Các khoản cho vay theo ủy thác của Chính
phủ, tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài khác tại Việt Nam) và cá nhân mà các rủi
ro liên quan đến khoản cho vay này do Chính phủ, tổ chức và cá
nhân ủy thác chịu;

b) Các khoản cho vay đối với tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;

c) Các khoản cho vay có bảo đảm đầy đủ bằng tiền
gửi tiết kiệm của cá nhân về cả thời hạn và giá trị;

d) Các khoản bảo lãnh cho bên được bảo lãnh
là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;

đ) Các khoản bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khác;

e) Các khoản bảo lãnh trên cơ sở thư tín dụng
dự phòng do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khác phát hành;

g) Các khoản xác nhận bảo lãnh theo đề nghị
của bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài khác nếu các bên liên quan thỏa thuận (bằng văn bản) về
việc bên xác nhận bảo lãnh được quyền hạch toán ghi nợ và yêu
cầu bên bảo lãnh hoàn trả số tiền mà bên xác nhận bảo lãnh trả thay
cho bên được bảo lãnh khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

 

h) Các khoản bảo lãnh và cam kết phát hành dưới
các hình thức tín dụng chứng từ có của cải/tài sản bảo đảm đầy đủ
bằng tiền gửi bằng đồng Việt Nam; ngoại tệ; vàng; trái phiếu Chính
phủ của bên được bảo lãnh và/hoặc người thứ ba.

– Các giới hạn cấp tin dụng áp dụng
đối với cả trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài chỉ đầu tư vào trái phiếu công ty và trái
phiếu của người có liên quan của Doanh nghiệp đó phát
hành.

2. Điều kiện, giới hạn cấp
tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu

– Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài chỉ được cấp tín dụng dưới cách thức cho vay, chiết khấu
hồ sơ có giá đối với khách hàng để đầu tư, buôn bán cổ phiếu khi
đáp ứng các khó khăn sau:

a) Việc cấp tín dụng phải đảm bảo các giới
hạn và tỷ lệ bảo đảm an toàn khác;

b) Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%;

c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị
rủi ro và trích lập đủ số tiền dự phòng rủi ro theo quy định của
pháp luật;

d) Khách hàng không phải là người có liên
quan của các đối tượng quy định tại Điều 126 Luật các tổ chức
tín dụng;

đ) Khách hàng và người có liên quan của khách hàng
không thuộc đối tượng về hạn chế cấp tín dụng.

– Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với tất cả
khách hàng để đầu tư, buôn bán cổ phiếu không được vượt
quá 5% vốn điều lệ, vốn được cấp của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.

 

– Ngân hàng thương mại không được cấp tín dụng, ủy
thác cho Doanh nghiệp con, Doanh nghiệp liên kết của tổ chức tín
dụng để Doanh nghiệp con, công ty kết nối của ngân hàng thương
mại:

a) Đầu tư, buôn bán cổ phiếu;

b) Cho vay để đầu tư, kinh doanh cổ
phiếu.

– Khoản cấp tín dụng của ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho khách hàng để đầu tư,
kinh doanh cổ phiếu không được bảo đảm bằng chính cổ phiếu
đó.

>>>Xem thêm Quy định về hạn chế cấp
tín dụng của tổ chức tín dụng

Các câu hỏi về giới hạn tín dụng là gì

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê giới hạn tín dụng là gì hãy
cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp
mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết giới hạn
tín dụng là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ
nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết giới hạn tín dụng là gì Cực hay !
Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết giới hạn
tín dụng là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp
mình nhé!!

Các Hình Ảnh Về giới hạn tín dụng là gì

Các hình ảnh về giới hạn tín dụng là gì đang được chúng mình Cập
nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư
[email protected]. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail
ngay cho tụi mình nhé

Tra cứu dữ liệu, về giới hạn tín dụng là gì tại WikiPedia

Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về giới hạn tín dụng là gì từ
trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

???? Nguồn Tin tại: https://ashtechservice.com/

???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://ashtechservice.com/hoi-dap/

???? Quay lại trang chủ

Các bài viết liên quan đến

  • ⭐️ nhà máy nhiệt điện là gì
  • ⭐️ thiêu thân bay vào nhà là điềm gì
  • ⭐️ nhà kính là gì
  • ⭐️ tòa nhà tiếng anh là gì
  • ⭐️ nhà trẻ tiếng anh là gì

Loading