Tôi đang nấu ăn Tiếng Anh là gì

0
92

Bài viết Tôi đang nấu ăn Tiếng Anh là gì thuộc chủ
đề về Wiki How
thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !!
Hôm nay, Hãy cùng https://ashtechservice.com/hoi-dap/
tìm hiểu Tôi đang nấu ăn Tiếng Anh là gì trong bài viết hôm nay nhé
! Các bạn đang xem chủ đề về : “Tôi đang nấu ăn
Tiếng Anh là gì”

Đánh giá về Tôi đang nấu ăn Tiếng Anh là gì

Xem nhanh

X

Privacy & Cookies

This site uses cookies. By continuing, you agree
to their use. Learn more, including how to control cookies.

Nội dung chính

  • Ghép từ tiếng Việt để nói nhanh dựa trên một vài nòng cốt câu
    chủ chốt _ making up easy sentences based on core structures
  • Privacy & Cookies
  • Share this:
  • Video liên quan

Got It!

Advertisements

Tiếng Việt thật dễ dàng, không có biến hình từ,
không có cách, không có thay đổi ngay từ theo ngôi, giống, thứ,
không chia động từ, không thường xuyên thứ. Việc duy nhất bạn cần
làm là học từ rồi ghép chúng theo các mẫu vốn rất phổ biến trong
tiếng Anh:

 

(Vietnamese is quite simple compared to other
languages. No declension, no cases, no conjugation etc. All you can
do is to learn words and make up the sentences you want to convey
by referring to some core sentence structures, which are in many
ways similar to theEnglish language)

1. S -V TÔI ĂN / NGỦ/ GIẶT GIŨ / VẼ / I eat /
sleep / do the washing / paint. mặc khác với loại câu này ít người
Việt dùng mà chủ yếu trong ngữ cảnh cụ thể và thường có trạng từ
thời gian (however, hardly do the Vietnamese use this structure but
in combination with some determinants to express time or
frequency.

2. S V- O: ANH/CHỊ HỌC BÀI learn (in general) / ĂN
CƠM (eat rice which is usually in combination of a set meal, rather
than only rice. And this verb is used to denote all sort of meal no
matter it is eaten in the morning or lunch or dinner) / NẤU CƠM
cook rice, similar to eat rice referring to general sense rather
than a specific one, ie. cook a set meal including rice, vegetable,
fish or meat to eat with/ ĐI CHỢ go shopping (usually for food in
the market) / NGHE NHẠC (listen to music) / CHƠI ĐÀN (play musical
instruments, general sense).

Tiếng Việt có các cụm từ chỉ hành động chung chung
mà không chú ý tới một cụ thể chi tiết giống như tiếng Anh. Ví
dụ:

Tiếng Anh nói: I have breakfast / lunch / dinner
(tôi ăn sáng, ăn trưa, ăn tối), nhưng tiếng Việt thì chỉ nói ăn
chung chung, có nghĩa là ăn cơm

Tiếng Anh nói: I am preparing breakfast, lunch or
dinner (tôi đang chuẩn bị bữa sáng, bữa trưa, bữa tối). tiếng Việt
chỉ thường nói là tôi nấu cơm. Thế là đủ, chứ không ai nói: tôi
đang chuẩn bị cơm (cf. chuẩn bị nấu cơm = sắp nấu cơm)

I went shopping, I am going shopping, Ill go
shopping: lại một lần nữa ta thấy tiếng Anh rất cụ thể với thì để
mô tả thời gian. Còn tiếng Việt thì lại đặt trọng tâm vào việc đi
chợ không có nghĩa là đi mua sắm nói chung, mà chỉ hàm ý là đi mua
thực phẩm thôi, và nhất định là đi tới chợ truyền thống, chứ không
mấy ai sử dụng đi chợ để diễn tả đi siêu thị, lại càng không sử
dụng từ đi chợ để diễn tả việc mua sắm nói chung, không liên quan
gì tới thực phẩm

Nếu mua các thứ đồ khác không phải đi chợ thì
người Việt thường nói đi cửa hàng (go to the shop) nhưng có vẻ, cụm
từ này đang dần thoái hóa và nhiều người ở thành phố, hay những
người có biết võ vẽ tiếng Anh sẽ sử dụng đi mua đồ, đi sắm đồ, đi
sóp, hoặc thậm chí đi sóp-ping. nhiều trường hợp chi tiết sẽ nói là
đi + địa điểm, e.g. đi Big C, đi Parkson, đi Vincom, tức là có địa
điểm đi mua hàng chi tiết mà không sử dụng go shopping chung chung
như trong tiếng Anh.

 

Play musical instruments có lẽ tiếng Anh thường
dùng một cụm từ chi tiết, chẳng hạn chơi đàn ghi ta hay dương cầm,
chứ ít khi sử dụng một nhạc cụ cụ thể. Nhưng tiếng Việt thì hầu như
chỉ sử dụng để ám chỉ nhạc cụ nói chung, không cụ thể hóa như tiếng
Anh. Chẳng hạn, trong tiếng Anh thường nói: he ofen plays the
guitar / the violin / the piano in his free time. Nhưng tiếng Việt
thì chỉ cần sử dụng: Lúc rảnh rỗi nó thường chơi đàn (mà không ám
chỉ một loại nhạc cụ chi tiết nào đó).

3. S V- A: HỌ ĐOC SÁCH TRONG THƯ PHÒNG in the
study room / Ở THƯ VIỆN in the library / TRÊN LẦU upstairs / DƯỚI
NHÀ downstairs/ NGOÀI VƯỜN in the garden / BÊN SÔNG by the river/
TRÊN THUYỀN- on the boat v.v.

Với giới từ địa điểm chú ý tiếng Việt bao giờ cũng
lấy chủ thể làm tâm. Trên, dưới, trong, ngoài v.v. là so với chủ
thể phát ngôn. (In Vietnamese, prepositions are usually centralized
by the speaker. so Up, down, outside, inside etc. depends upon the
position of the speaker, ie. where he or she is at the moment of
speaking).

Với loại cấu trúc này thì chỉ cần học các cụm từ,
cụm giới từ là ổn, không có gì đặc biệt.

4. S V O O: HỌ MUA QUẦN ÁO CHO CON, MAY CHO CON ÁO
MỚI, MUA QUÀ CHO CON

Với cấu trúc này, trật tự từ của hai tân ngữ có
thể thay đổi cho nhau giống như tiếng Anh. tuy nhiên, khi bổ sung
thêm động từ ở cuối thì tình hình thay đổi, không đảo được trật tự
từ nữa và cấu trúc câu cũng thay đổi:

S V O O A (PURPOSE) AI LÀM GÌ CHO AI ĐỂ LÀM GÌ /
THẾ NÀO

HỌ MUA QUẦN ÁO CHO CON mặc, THEY HAVE BOUGHT
CLOTHES FOR CHILDREN TO WEAR

ĐỌC TRUYỆN CHO CON CÁI nghe: READ STORIES FOR THE
CHILDREN TO HEAR

MUA QUÀ CHO CON ăn BUY SNACKS FOR CHILDREN TO
EAT

XÂY NHÀ CHO BỐ MẸ Ở BUILD HOUSE (S) FOR PARENTS TO
LIVE (There is no article in Vietnamese, so NHÀ generic sense)

MUA MÁY LẠNH CHO BỐ MẸ DÙNG BUY A FRIDGE FOR
PARENTS TO USE

MUA SÁCH VỞ CHO CON CÁI HỌC BUY (A) BOOK(S) FOR
CHILDREN TO STUDY/LEARN

MUA Ô TÔ CHO BẠN BÈ DÙNG BUY CAR (S) FOR FRIENDS
TO USE

NẤU NƯỚNG CHO MỌI NGƯỜI ĂN COOK FOR PEOPLE TO
EAT

 

HÁT CHO HỌ NGHE SING FOR THEM TO LISTEN

TREO TRANH ẢNH CHO MỌI NGƯỜI THƯỞNG THỨC HANG
PICTURES FOR PEOPLE TO ENJOY etc.

you can make up thousands sentences like this as
long as you know words.

5. S- V O A: CHÚNG TÔI MUA THỰC PHẨM (VÀO) CHỦ
NHẬT. Loại cấu trúc này không khác gì tiếng Anh, chỉ có điều tùy
ngữ cảnh mà có khả năng đảo trạng từ thời gian, tương đương có thể
bổ sung các trạng từ tần suất.

Trong tiếng Anh, còn có cấu trúc câu đơn S V C khi
V là động tư liên lạc và các cụm đi sau có thể là tính từ hay danh
từ (she becomes more excited), hay S V O C (she has made me happy)
Tiếng Việt không phân biệt kết cấu này. Với tiếng Việt, nó vẫn chỉ
được dùng như 1. S V mà thôi. Ví dụ: nó vui, nó trở nên nổi tiếng
v.v

Tiếng Việt rất dễ, đúng không? Bạn chỉ cần nắm một
số cấu trúc. Việc còn lại của bạn là học từ vừng. Có từ là có khả
năng giao tiếp thoải mái bằng tiếng Việt. Không khó tí nào, đúng
không?

Advertisements

Related

  • Nên học ngoại ngữ gì sau tiếng Anh?
  • March 21, 2012
  • In “Ngoại ngữ (tiếng Anh, English)”
  • Tại sao không nên học cử nhân ngoại ngữ (tiếng Anh / ngôn ngữ
    Anh)
  • March 6, 2012
  • In “Ngoại ngữ (tiếng Anh, English)”
  • Có nên học ngoại ngữ hiếm?
  • April 26, 2012
  • In “Ngoại ngữ (tiếng Anh, English)”

Tags: Asia, học tiếng Việt, tiếng Việt, Vietnam,
Vietnamese, Vietnamese language, Vietnamese poetry

Các câu hỏi về tôi đang nấu ăn tiếng anh là gì

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê tôi đang nấu ăn tiếng anh là
gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn
sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết tôi
đang nấu ăn tiếng anh là gì ! được mình và team xem xét cũng như
tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết tôi đang nấu ăn tiếng
anh là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu
thấy bài viết tôi đang nấu ăn tiếng anh là gì rât hay ! chưa hay,
hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!

Các Hình Ảnh Về tôi đang nấu ăn tiếng anh là gì

Các hình ảnh về tôi đang nấu ăn tiếng anh là gì đang được chúng
mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp
thư [email protected]. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail
ngay cho tụi mình nhé

Tra cứu thêm dữ liệu, về tôi đang nấu ăn tiếng anh là gì tại
WikiPedia

Bạn có thể xem thêm thông tin chi tiết về tôi đang nấu ăn tiếng anh là
từ trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

???? Nguồn Tin tại: https://ashtechservice.com/

???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://ashtechservice.com/hoi-dap/

???? Quay lại trang chủ

Các bài viết liên quan đến

  • ⭐️ rắn đen bò vào nhà là điềm gì
  • ⭐️ gián vào nhà là điềm gì
  • ⭐️ rết bò vào nhà là điềm gì
  • ⭐️ nhà kinh doanh là gì
  • ⭐️ quà tặng ý nghĩa cho người yêu

Loading