Quy hoạch giao thông tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm : thành phố Vị Thanh, Ngã Bảy, thị xã Long Mỹ, và huyện Châu Thành, Châu Thành A, Long Mỹ, Phụng Hiệp, Vị Thủy.
Mục lục bài viết
Thực trạng giao thông tỉnh Hậu Giang
Giao thông đường bộ
Quốc lộ : Trên địa bàn tỉnh Hậu Giang có 06 tuyến quốc lộ chạy qua gồm: QL.1, QL.61, QL.61B, QL.61C, QL.91B, QL. Quản Lộ – Phụng Hiệp với tổng chiều dài 158,15km trong đó 131,85km đường cấp III, 26,3km đường cấp IV. Kết cấu mặt đường có 124,95km bê tông nhựa và 33,2km đường láng nhựa.
Hệ thống đường tỉnh: Trên địa bàn tỉnh Hậu Giang có 13 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài là 248 km trong đó 27 km đường cấp IV và 248 km đường cấp V; kết cấu mặt đường hoàn toàn là láng nhựa.Gồm: ĐT.925, ĐT.925B, ĐT.926, ĐT.927, ĐT.927B, ĐT. 927C ĐT.928, ĐT.928B, ĐT.929, ĐT.930, ĐT.930B, ĐT.931, ĐT.931B phần lớn đều có mặt đường bằng bê tông nhựa, hoặc láng nhựa, khổ đường rộng trên 5m, nền đường từ 6,5 – 9m.
Giao thông đường thủy nội địa
– Về luồng tuyến – Các tuyến sông – kênh – rạch lớn đảm bảo cho phương tiện giao thông thủy từ 10T trở lên lưu thông. Ngoài ra, còn có nhiều kênh – rạch nhỏ đến tận các làng xã trong tỉnh đảm bảo cho ghe thuyền 1-5T lưu thông thuận tiện. Toàn bộ tỉnh Hậu Giang có khoảng 47 con sông-kênh-rạch được phân cấp như sau:
– Sông-kênh-rạch cấp đặc biệt: 9km
– Sông-kênh-rạch cấp II: 17km
– Sông-kênh-rạch cấp III: 70km
– Sông-kênh-rạch cấp IV: 164km
– Sông-kênh-rạch cấp V: 438km
+ 06 tuyến ĐTNĐ do Trung ương quản lý dài 105,5km (gồm: sông Hậu 9km – cấp đặc biệt, bề rộng trung bình 1,400m, độ sâu trung bình 4-16m; kênh xáng Xà No 39,5km – cấp III; sông Cái Nhất 3km– cấp III; sông Cái Tư 12,5km – cấp III; sông Cái Côn 16,5km – cấp II; Kên Quản Lộ – Phụng Hiệp 15km – cấp III)
+ 11 tuyến ĐTNĐ do địa phương quản lý tổng chiều dài 218km (gồm: Sông Cái Lớn dài 36,2km – cấp IV; Rạch Mái Dầm dài 4,5 km – cấp IV; Rạch Nước Trong dài 19,5km – cấp IV; Kênh Nàng Mau dài 50,5km – cấp IV; kênh Lái Hiếu dài 24,3km – cấp IV; kênh Tám Ngàn dài 24,5km – cấp V; kênh KH9 dài 8,7km – cấp IV; kênh Xáng Mới dài 30km – cấp V; kênh Bờ Tràm dài 9,8km – cấp IV; Sông Ba Láng; Kênh Sóc Trăng).
Độ dốc lòng sông-kênh-rạch nhỏ, lưu tốc dòng chảy không lớn, tạo thuận lợi cho việc lưu thông các phương tiện đường thủy. Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi, tỉnh Hậu Giang có một mạng lưới sông-kênh-rạch rất phong phú và đa dạng.
Tỉnh có khoảng 698 Km sông-kênh-rạch lớn đảm bảo cho phương tiện giao thông thủy từ 10T trở lên lưu thông. Trong đó Tuyến sông do tỉnh quản lý gồm 11 tuyến có tổng chiều dài 233km bao gồm: Sông Cái Lớn, sông Ba Láng, rạch Mái Dầm, rạch Nước Trong, kênh Nàng Mau, kênh Lái Hiếu, kênh Sóc Trăng, kênh Tám Ngàn, kênh KH9, kênh Xáng Mới, kênh Bờ Tràm). Ngoài ra còn có các tuyến kênh do huyện quản lý gồm 30 tuyến với tổng chiều dài 352km.
Về cảng, bến: Cảng thủy nội địa: 01 cảng hàng hóa (Cảng Vị Thanh tiếp nhận cỡ tàu tối đa 500T, công suất đạt 500 nghìn T/năm)
Bến thủy: 321 bến thủy nội địa trong đó có 113 bến thuộc các tuyến sông trung ương; 151 bến thuộc các tuyến sông kênh do tỉnh quản lý và 57 bến thuộc các tuyến sông kênh do huyện quản lý
Đường biển
Luồng hàng hải Đã hoàn thành giai đoạn 1 Dự án luồng tàu biển sông Hậu qua kênh Quan Chánh Bố được khai thác từ tháng 4/2017 đến nay. Dự án đã nạo vét luồng tàu với chiều dài luồng 46,5km, cao độ đáy -6,5m (Hải đồ) bao gồm đoạn luồng sông Hậu dài 12,1km (tính từ kênh Quan Chánh Bố về phía thượng lưu sông Hậu), đoạn kênh Quan Chánh Bố hiện hữu dài 19,2km, đoạn kênh Tắt dài 8,2km đào mới thông ra biển và đoạn luồng biển dài 7km.
Tuy nhiên, do chưa thực hiện Giai đoạn 2 nên một số vị trí xung yếu hai bên bờ kênh Quan Chánh Bố chưa được kè bảo vệ dẫn đến sạt lở và bồi lắng, gây ảnh hưởng đến quá trình khai thác liên tục của luồng tàu. Trên địa bàn tỉnh có 01 cảng biển: Cảng Hậu Giang nằm ở KCN Sông Hậu, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang.
Quy mô diện tích 50ha, năng lực thông qua Cảng đạt 1.000.000 T/năm, tiếp nhận tàu vào cảng lớn nhất 20.000 DWT, có chiều dài cầu cảng 150m. Chức năng cảng là cầu cảng tổng hợp loại 2 (hàng rời, hàng kho…)
Cảng Biển : Cảng Vinalines Hậu Giang được đầu tư vào năm 2015 có thể tiếp nhận tàu trọng tải khoảng 15.000 DWT. Trong tương lai nếu kênh Quan Chánh Bố được cải thiện về khả năng lưu thông, hoặc luồng Định An được nạo vét thì dự kiến cảng Vinalines Hậu Giang có thể tiếp nhận tàu có tải trọng đến 20.000 DWT.
Quy hoạch giao thông tỉnh Hậu Giang
Giao thông đương bộ
Hệ thống cao tốc
Theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch các tuyến đường bộ cao tốc qua địa bàn tỉnh Hậu Giang gồm: (1) Cao tốc Bắc – Nam phía đông (CT.01); (2) Cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng (CT.34) (3) Cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu (CT.35)
Định hướng quy hoạch 03 trục cao tốc trên như sau: giai đoạn 2021 – 2025 quy mô 04 làn xe. Giai đoạn 2030 – 2050 quy mô 06 làn xe. Về hướng tuyến 03 trục cao tốc trên được xác định theo hướng tuyến của các trục cao tốc hiện hữu đã xây dựng hoàn thành và hướng tuyến các đoạn đang nghiên cứu đầu tư xây dựng mới theo các Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đang được Bộ Giao thông vận tải triển khai lập.
a. Cao tốc Bắc – Nam phía đông (CT.01) có tổng chiều dài 2.063 km, với điểm đầu là cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) điểm cuối là đường vành đai tại TP. Cà Mau.
Đoạn tuyến Cần Thơ – Cà Mau: Tuyến qua địa bàn tỉnh có điểm đầu tại xã Đông Phú huyện Châu Thành giáp ranh giới TP. Cần Thơ và điểm cuối tại xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ giáp ranh tỉnh Bạc Liêu. Tuyến có chiều dài khoảng 58,4km; quy mô đường cao tốc 4 làn xe.
b. Cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng (CT.34)
Tuyến có điểm đầu tại TP. Châu Đốc, An Giang và điểm cuối giao với QL. Nam Sông Hậu, Sóc Trăng. Toàn tuyến có chiều dài 191km, quy mô đường cao tốc, 6 làn.
Đoạn tuyến đi qua địa bàn tỉnh có điểm đầu giáp ranh tỉnh Kiên Giang tại xã Trường Long A, huyện Châu Thành A và điểm cuối giáp ranh tỉnh Sóc Trăng tại TT. Búng Tàu, Phụng Hiệp. Tuyến có chiều dài khoảng 36,9km; quy mô đường cao tốc 6 làn xe.
c. Cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu (CT.35).
Tuyến có điểm đầu tại cửa khẩu Hà Tiên, Kiên Giang và điểm cuối tại TP. Bạc Liêu, tuyến có chiều dài khoảng 212 km.
Qua địa bàn tỉnh: Đoạn tuyến Rạch Giá – Bạc Liêu: Tuyến có điểm đầu tại xã Hỏa Tiến, TP. Vị Thanh giáp ranh giới tỉnh Kiên Giang và điểm cuối tại xã Lương Tâm, huyên Long Mỹ giáp ranh với tỉnh Bạc Liêu. Tuyến có chiều dài khoảng 17,7km; quy mô đường cao tốc 4 làn xe; quy hoạch giai đoạn sau 2030.
Hệ thống quốc lộ, gồm 07 tuyến
Quy hoạch trên địa bàn tỉnh có 07 tuyến quốc lộ đi qua trong đó có 06 tuyến hiện hữu và 01 tuyến mới:
(1) Quốc lộ 1
Tuyến có điểm đầu từ Cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đến huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, chiều dài khoảng khoảng 2.482 km, đạt tiêu chuẩn cấp III, 4 làn xe.
Đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Hậu Giang có điểm đầu từ ranh thành phố Cần Thơ tại lý trình Km2080+227 thuộc xã Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A; tuyến đi qua huyện Châu Thành, Phụng Hiệp và TP Ngã Bảy và đến ranh tỉnh Sóc Trăng tại lý trình Km2107+742. Chiều dài đoạn tuyến khoảng 27,5km, nâng cấp quy mô cấp II đồng bằng, 4 làn xe.
(2) Quốc lộ 61
Tuyến có điểm đầu giao với QL.1 thuộc xã Cái Tắc, Châu Thành A, Hậu Giang và điểm cuối giao với QL.80 thuộc địa phận thành phố Rạch Giá, Kiên Giang. Chiều dài toàn tuyến khoảng 97km, quy mô cấp III, 2-4 làn xe.
Đoạn tuyến qua địa phận tỉnh Hậu Giang có điểm đầu từ ngã ba Cái Tắc, huyện Châu Thành, tuyến đi qua các huyện Châu Thành, Phụng Hiệp, Vị Thủy, Long Mỹ và thành phố Vị Thanh đến điểm cuối giáp ranh tỉnh Kiên Giang tại lý trình Km51+980 thuộc xã Tân Tiến, TP. Vị Thanh. Chiều dài đoạn tuyến khoảng 51,9km; nâng cấp quy mô đường cấp III đồng bằng, 2-4 làn xe.
(3) Quốc lộ 61B
Tuyến có điểm đầu giao với QL.61 tại ngã ba Vĩnh Tường, Hậu Giang và điểm cuối giao với QL.1 tại huyện Thạnh Trị, Sóc Trăng. Chiều dài tuyến khoảng 41km.
– Quy hoạch QL.61B trên địa bàn tỉnh: Đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Hậu Giang có điểm đầu giao với QL.61, tại ngã ba Vĩnh Tường, Long Mỹ; tuyến đi hoàn toàn trong huyện Long Mỹ đến điểm cuối tại cầu Trà Ban giáp ranh với tỉnh Sóc Trăng. Chiều dài đoạn tuyến 15,7km; nâng cấp quy mô đường cấp III đồng bằng, 2-4 làn xe.
(4) Quốc Lộ Nam Sông Hậu (QL.91B).
Tuyến có điểm đầu giao với QL.91, Ô Môn, TP. Cần Thơ và điểm cuối giao với QL.1, TP. Bạc Liêu. Chiều dài toàn tuyến dài khoảng 162km, quy nô cấp III, 2-4 làn xe.
– Quy hoạch QL.91B trên địa bàn tỉnh: Đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Hậu Giang có điểm đầu từ cầu Cái Cui thuộc xã Đông Phú, huyện Châu Thành, đoạn tuyến đi hoàn toàn trong huyện Châu Thành đến điểm cuối tại cầu Cái Côn thuộc xã Phú Hữu A, Châu Thành giáp ranh tỉnh Sóc Trăng. Chiều dài đoạn tuyến khoảng 9km; nâng cấp quy mô đường cấp III đồng bằng, 2-4 làn xe.
(5) Quốc Lộ Quản Lộ – Phụng Hiệp:
Tuyến có điểm đầu giao với QL.1, thành phố Ngã Bảy, Hậu Giang và điểm cuối giao với QL.1, thành phố Cà Mau. Chiều dài toàn tuyến khoảng 112km, quy mô cấp III, 2-4 làn xe.
– Quy hoạch QL. Quản Lộ – Phụng Hiệp trên địa bàn tỉnh: Đoạn tuyến qua địa phận tỉnh Hậu Giang có điểm đầu giao với QL.1 tại lý trình Km2099+800 thuộc xã Hiệp Lợi, TP Ngã Bảy; tuyến đi qua TP Ngã Bảy và huyện Phụng Hiệp đến điểm cuối tại xã Phước Hưng, Phụng Hiệp ranh tỉnh Sóc Trăng, chiều dài đoạn tuyến khoảng 17,3km, nâng cấp quy mô cấp III đồng bằng, 2-4 làn xe.
(6) Quốc lộ 61C:
Tuyến có điểm đầu giao với QL.1, Cái Răng, thành phố Cần Thơ và điểm cuối giao với QL.1, thành phố Vị Thanh, Hậu Giang. Chiều dài toàn tuyến khoảng 48km, quy mô cấp III, 4 làn xe.
– Quy hoạch QL.61C trên địa bàn tỉnh: Đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Hậu Giang có điểm đầu tại xã Nhơn Nghĩa A, huyện Châu Thành A giáp ranh TP. Cần Thơ; tuyến đi qua huyện Châu Thành A, huyện Vị Thủy, TP. Cần Thơ đến điểm cuối giao với QL.61 tại xã Tân Tiến, TP. Vị Thanh. Chiều dài đoạn tuyến khoảng 37,3km; nâng cấp quy mô cấp III đồng bằng, 4 làn xe.
(7) Quốc lộ 91D:
Tuyến có điểm đầu giao với đường N1, Vinh Gia, An Giang và điểm cuối giao với QL.61C, thị trấn Bảy Ngàn, Hậu Giang. Chiều dài toàn tuyến khoảng 116km, quy mô cấp III, 2-4 làn xe.
– Quy hoạch QL.91D trên địa bàn tỉnh: Đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Hậu Giang có điểm đầu giáp ranh tỉnh Kiên Giang tại xã Trường Long Tây, huyện Châu Thành A và điểm cuối giao với QL.61C, thị trấn Bảy Ngàn, huyện Châu Thành A. Chiều dài tuyến khoảng 8,2km; quy mô cấp III, 2-4 làn xe.
(8) Tuyến nối Quốc lộ 61C với cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu
Ngoài ra Quy hoạch mới 1 tuyến (8) Tuyến nối Quốc lộ 61C với cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu dài khoảng (chiều dài khoảng =4,5 Km) theo quy mô đường cấp III đồng bằng 4 làn xe.
Đường tỉnh
Quy hoạch giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang có tổng 21 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài là 514,55km (tăng 8 tuyến và 233,9% số km so với hiện trạng), trong đó:
– Duy tu, bảo trì nâng cấp trên cơ sở hướng tuyến hiện hữu là 05 tuyến đường tỉnh gồm: ĐT.925, ĐT.926, ĐT.928, ĐT.928B, ĐT.929
– Nâng cấp, kéo dài, chỉnh tuyến 08 tuyến đường tỉnh gồm: ĐT.925B, ĐT..926B, ĐT..927, ĐT.927B, ĐT.928B, ĐT.927C, ĐT.930, ĐT.930B. ĐT.931
– Quy hoạch mới 04 tuyến đường tỉnh gồm: ĐT.925C, ĐT.925D, ĐT.926B, ĐT.926C (nâng cấp từ ĐH.22), ĐT.927D, ĐT.928C (nâng cấp từ ĐH.11), ĐT.928D (nâng cấp từ ĐH.30), ĐT.931
Giao thông đường thủy
Luồng tuyến
Quy hoạch trên địa bàn tỉnh 04 luồng tuyến do Trung ương quản lý
(1) Tuyến Cần Thơ – Cà Mau (kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp) có chiều dài tuyến 121km. Trong đó đoạn từ Vàm Cái Côn đến trước cống ngăn mặn dài 118km, quy mô cấp III; đoạn từ cống ngăn mặn đến cảng Cà Mau dài 3km, quy mô cấp IV.
(2) Kênh Tri Tôn – Hậu Giang: từ ngã ba Sông Hậu đến ngã ba Rạch Giá Hà Tiên có chiều dài 57,5km trong đó đoạn từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn dài 26,5km, quy mô cấp III; đoạn từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã kên Rạch Giá – Hà Tiên dài 31,2km; cấp IV.
(3) Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang – Ông Hiển Tà Niên: Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé có chiều dài 64,2km. Trong đó đoạn từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên dài 59km, quy mô cấp III; đoạn từ Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé dài 5,2km; quy mô cấp IV.
(4) Kênh Vành Đai – Rạch Giá Hà Tiên: Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m) chiều dài 88,8km; quy mô cấp III. Trong đó đoạn từ kênh Rạch Sỏi – Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên dài 8km; đoạn từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m) dài 80,8km.
Quy hoạch trên địa bàn tỉnh 11 luồng tuyến do tỉnh quản lý
Kênh Nàng Mau, Kênh Mái Dầm, Kênh Lái Hiếu, Kênh Cái Lớn, Kênh Nước Trong, Kênh Bờ Tràm, Kênh KH9, Kênh Xáng Mới, Kênh Tám Ngàn, Sông Ba Láng, Kên Xáng Sóc Trăng có tổng chiều dài 235Km; quy mô kếnh cấp IV – V.
(1) Kênh Nàng Mau: Từ sông Cái Lớn chạy qua huyện Châu Thành, Phụng Hiệp, Vị Thủy và nối rạch Cái Muống; chiều dài 50 km; quy mô đạt tiêu chuẩn kênh cấp IV với bề rộng đáy kênh Bd=25m, chiều sâu kênh Htk = 2,8m.
Quy hoạch nạo vét kênh từ thị trấn Ngã Sáu đến thị trấn Vịnh Chèo và cải tạo nâng cấp các cầu qua kênh đoạn từ thị trấn Ngã Sáu đến thị trấn Nàng Mau để đáp ứng tĩnh không thông thuyền B x H =30 x 6m.
(2) Rạch Mái Dầm: Từ kênh Nàng Mau chạy qua huyện Châu Thành đổ ra sông Hậu Giang chiều dài 5km; kênh cấp IV.
(3) Kênh Lái Hiếu: Từ sông Cái Lớn tại vị trí giáp ranh giữa huyện Long Mỹ và Phụng Hiệp chạy theo phương từ Tây sang Đông và nối vào kênh Cái Côn tại Ngã Bảy với chiều dài 24 km; kênh cấp IV.
(4) Sông Cái Lớn: Từ sông Cái Tư tại xã Hỏa Tiến chạy theo phương từ Tây sang Đông nối vài kênh Lái Hiếu tại vị trí giáp ranh giữa huyện Long Mỹ và Phụng Hiệp; chiều dài 55.0km; kênh cấp IV.
(5) Rạch Nước Trong: Từ ngã ba sông Cái Lớn thuộc xã Vĩnh viễn A chạy theo phương từ Tây sang Đông và nối vào rạch Đường Trầu – kênh Hậu Giang 3; chiều dài 15km; kênh cấp IV.
(6) Kênh Bờ Tràm (kênh Một): Từ ranh thành phố Cần Thơ (kênh Tám Ngàn) chạy theo phương từ Bắc xuống Nam nối vào kênh xáng Xà No; chiều dài 10 km; kênh cấp IV.
(7) Kênh KH9: Từ ranh thành phố Cần Thơ (kênh Tám Ngàn) chạy theo phương từ Tây sang Đông nối vào kênh Trà Ếch và đoạn đi trong địa phận thành phố Vị Thanh; chiều dài 18km; kênh cấp V;
(8) Kênh Xáng Mới (Saintenoy): Từ kênh xáng Xà No chạy theo phương từ Bắc xuống Nam nối vào kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp; chiều dài 29.0km; kênh cấp V.
(9) Kênh Tám Ngàn: Từ ranh thành phố Cần Thơ chạy theo phương từ Bắc xuống Nam nối vào kênh Nàng Mau; chiều dài 9km; kênh cấp V.
(10) Sông Ba Láng: Từ kênh xáng Mới chạy theo phương từ Tây-Nam sang Đông-Bắc đến ranh thành phố Cần Thơ; chiều dài 15 km; kênh cấp V;
(11) Kênh Xáng Sóc Trăng: Từ Ngã Bảy chạy theo phương từ Tây-Bắc sang Đông-Nam đến ranh tỉnh Sóc Trăng; chiều dài 5 km; kênh cấp V;
Cảng thủy nội địa
Cảng thủy nội địa do trung ương quản lý: 02 cụm cảng
+ Cụm cảng hàng hóa Hậu Giang: tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 2000T, công suất tối đa đạt 1.200.000 T/năm, quy mô diện tích khoảng 8ha. Trong đó gồm 01 cảng hiện hữu (cảng Đại Phúc tại TP. Ngã Bảy thuộc Rạch Cái Côn tiếp nhận cỡ tàu 1000-2000T, công suất 300 T/năm) và 02 cảng xây mới (cảng Vị Thanh tại TP. Vị Thanh thuộc sông Cái Tư, công suất 500 T/năm và xây mới 01 cảng có công suất 400 T/năm).
+ Cụm cảng khách Cần Thơ – Hậu Giang: quy hoạch tiếp nhận cỡ tài lớn nhất 120 ghê, công suất đạt 9.500.000 HK/năm, quy mô diện tích khoảng 28,5 ha.
Cảng thủy nội địa do địa phương quản lý:
– Quy hoạch cảng Vị Thanh nằm trên rạch Cái Tư thuộc địa bàn thành phố Vị Thanh, tiếp nhận cỡ tàu tối đa 1000 tấn.
– Quy hoạch cảng Ngã Bảy nằm kênh Cái Côn thuộc địa bàn thành phố Ngã Bảy, tiếp nhận cỡ tàu tối đa 1000 tấn.
– Quy hoạch cảng Tân Hòa nằm kênh xáng Xà No thuộc địa bàn huyện Châu Thành A, tiếp nhận cỡ tàu tối đa 1000 tấn.
– Quy hoạch cảng thủy nội địa Nhơn Nghĩa A nằm kênh xáng Xà No thuộc địa bàn huyện Châu Thành A, tiếp nhận cỡ tàu tối đa 1000 tấn.
– Quy hoạch 3 cảng dọc kênh Nàng Mau tại các khu vực trung tâm tại xã Tân Bình, xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp; thị trấn NàngMau, huyện Vị Thủy và tại thị trấn Nàng Mau. Quy mô cảng cấp IV, tiếp nhận tàu hàng hóa trọng tải đến 500 tấn.
Bến thủy nội địa
Quy hoạch bến tàu phục vụ hành khách:
– TP. Vị Thanh quy hoạch 02 bến gồm: Bến tàu Tp. Vị Thanh; Bến tàu khu tiểu thủ công nghiệp.
– TP Ngã Bảy quy hoạch 01 bến: Bến tàu TX. Ngã Bảy (nay là TP. Ngã Bảy).
– Huyện Châu Thành quy hoạch 01 bến: Bến tàu thị trấn Ngã Sáu
– Huyện Châu Thành A quy hoạch 04 bến: Bến tàu TT. Một Ngàn; Bến tàu TT. Bảy Ngàn; Bến tàu Tân Phú Thạnh (khu công nghiệp); Bến tàu Nhơn Nghĩa A (khu công nghiệp).
– Huyện Phụng Hiệp quy hoạch 04 bến: Bến tàu thị trấn Cây Dương; bến tàu TT Kinh Cùng; Bến tàu TT. Búng Tàu; Bến tàu TT. Phương Bình.
– Huyện Vị Thủy quy hoạch 03 bến: Bến tàu TT. Nàng Mau; Bến tàu xã Vĩnh Trung; Bến tàu xã Vị Thanh.
– Huyện Long Mỹ quy hoạch 05 bến: Bến tàu TX. Long Mỹ; Bến tàu TT. Trà Lồng; Bến tàu Xà Phiên; Bến tàu Lương Nghĩa; Bến tàu Vĩnh Viễn A.
Quy hoạch bến hàng hóa: 04 bến gồm Bến TP. Vị Thanh; Bến TX. Ngã Bảy (nay là TP. Ngã Bảy); Bến TT. Cây Dương – huyện Phụng Hiệp; Bến TT Long Mỹ.
Đường biển
Quy hoạch trên địa bàn tỉnh 01 cảng hiện hữu: Cảng biển Hậu Giang
– Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước tại bờ trái luồng Định An – Cần Thơ, đoạn từ rạch Cái Cui đến rạch Cái Côn.
– Chức năng: phục vụ phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Hậu Giang kết hợp tiếp chuyển hàng cho Vương quốc Cam pu chia theo tuyến sông Hậu; có bến tổng hợp, container, hàng rời, hàng lỏng/khí.
– Cỡ tàu: trọng tải đến 20.000 tấn.
Đường sắt
Với hạ tầng đường sắt, dự thảo Quy hoạch tích hợp vùng ĐBSCL cũng bao gồm tuyến đường sắt kết nối ĐBSCL với vùng Đông Nam Bộ, một phần sẽ đi qua địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Bản đồ QHGT Hậu Giang 2030 (2,9 MB)
Tổng hợp bởi ashtechservice.com
4.7/5 – (9 bình chọn)