Quy hoạch giao thông tỉnh Đồng Nai (kèm bản đồ) năm 2023

0
84

/* custom css */
.tdi_2.td-a-rec{
text-align: center;
}.tdi_2 .td-element-style{
z-index: -1;
}.tdi_2.td-a-rec-img{
text-align: left;
}.tdi_2.td-a-rec-img img{
margin: 0 auto 0 0;
}@media (max-width: 767px) {
.tdi_2.td-a-rec-img {
text-align: center;
}
}

Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai theo theo nội dung trích dẫn của Báo cáo tóm tắt quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Đường bộ

Cập nhật theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050:

Cao tốc

Cao tốc Bắc-Nam phía Đông (CT.01): đoạn đi qua địa bàn tỉnh Đồng Nai, quy hoạch trước năm 2030 đạt tiêu chuẩn đường cao tốc quy mô 6-10 làn xe. Gồm các đoạn tuyến như sau:

  1. Cao tốc Phan Thiết (Bình Thuận) – Dầu Giây (Đồng Nai): Chiều dài tuyến 99km. Điểm đầu: tại km43+125,64 cao tốc Hồ Chí Minh-Long Thành-Dầu Giây; Điểm cuối: giao đường từ QL.1 đi Thạnh Mỹ (Ba Bàu-Bình Thuận). Đoạn qua địa phận tỉnh Đồng Nai dài khoảng 51 km Quy mô 6 làn xe, giai đoạn thực hiện trước năm 2030.
  2. Cao tốc Dầu Giây – Long Thành (Đồng Nai): Chiều dài đoạn tuyến này là 21km; Điểm đầu nút giao QL.51; Điểm cuối nút giao thông Dầu Giây. Quy mô 10 làn xe. Giai đoạn thực hiện trước năm 2030.
  3. Cao tốc Long Thành (Đồng Nai) – Bến Lức (Long An): Chiều dài tuyến 58,0 km, Điểm đầu giao cao tốc Hồ Chí Minh-Trung Lương ở xã Mỹ Yênhuyện Bến Lức; Điểm cuối giao cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu xã Phước Thái-huyện Long Thành. Đoạn qua địa phận tỉnh Đồng Nai dài 28,7 Km. Trên tuyến có 2 cầu dây văng lớn là Bình Khánh và Phước Khánh (Vượt sông Soài Rạp và Lòng Tàu). Quy mô 8 làn xe. Giai đoạn thực hiện trước năm 2030.

Cao tốc Dầu Giây (Đồng Nai) – Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.27): chiều dài toàn tuyến 220 km.

Đoạn qua địa phận tỉnh Đồng Nai dài 60 km; có điểm đầu Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Đồng Nai, điểm cuối Tân Phú, Đồng Nai; quy mô 4 làn xe; Giai đoạn thực hiện trước năm 2030.

Cao tốc Biên Hoà – Vũng Tàu (CT.28): chiều dài toàn tuyến 54 km, đoạn qua địa phận tỉnh Đồng Nai dài 34,6 km; quy hoạch trước năm 2030:

  1. Đoạn Biên Hoà – Long Thành: dài 17km, có điểm đầu Tp. Biên Hòa, điểm cuối Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Đồng Nai; quy mô 6 làn xe; giai đoạn thực hiện trước năm 2030.
  2. Đoạn Long Thành – Tân Hiệp: dài 13km, điểm đầu Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Đồng Nai, điểm cuối Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành, Đồng Nai, quy mô 8 làn xe; giai đoạn thực hiện trước năm 2030.
  3. Đoạn Tân Hiệp – thành phố Bà Rịa: dài 24 km, điểm đầu Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành, Đồng Nai, điểm cuối giao Quốc lộ 56, thành phố Bà Rịa, quy mô 6 làn xe, đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 120 km/h, giai đoạn thực hiện trước năm 2030.

Cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây (Đồng Nai) (CT.29): đoạn đi qua địa bàn tỉnh nằm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, dài 30km, quy hoạch trước năm 2030:

  • Đoạn thành phố HCM – Long Thành: dài 16km, điểm đầu Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh, điểm cuối Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu, quy mô 10 làn xe.
  • Đoạn Long Thành – nút giao với cao tốc Bắc- Nam phía Đông: điểm đầu Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu, điểm cuối giao Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông: trùng cao tốc Bắc – Nam phía Đông.
  • Đoạn Nút giao với cao tốc Bắc – Nam phía Đông – Dầu Giây (Đồng Nai): điểm đầu Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, Đồng Nai, điểm cuối nằm trong địa phận huyện Thống Nhất, Đồng Nai; dài 14km, quy mô 6 làn xe.

Đường vành đai

Vành Đai 3 (CT.40): có chiều dài 92km; điểm đầu đường cao tốc Bến Lức – Long Thành, Nhơn Trạch, Đồng Nai; điểm cuối đường cao tốc Bến Lức – Long Thành, Bến Lức, Long An; đoạn đi trên địa phận tỉnh Đồng Nai dài khoảng 11,26 km; quy mô 8 làn xe; quy hoạch trước năm 2030. Đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 100 km/giờ.

Vành Đai 4 (CT.41): có chiều dài 199km; điểm đầu đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu; điểm cuối Cảng Hiệp Phước, Thành phố Hồ Chí Minh; đoạn đi trên địa phận tỉnh Đồng Nai dài khoảng 45 km quy mô 8 làn xe; quy hoạch trước năm 2030. Tuyến thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 60-80 km/giờ.

Quốc lộ 

QL.1: Đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai dài 127,2 km, điểm đầu ranh tỉnh Bình Thuận; điểm cuối cầu Đồng Nai. Định hướng đến 2030, duy tu bảo dưỡng thường xuyên theo quy mô 4 làn xe, đạt cấp III.

QL.20: dài 279 km; đoạn qua địa phận tỉnh Đồng Nai dài 75,6 km, điểm đầu QL.1 Dầu Giây, Đồng Nai, điểm cuối ranh tỉnh Lâm Đồng. Định hướng đến 2030, duy tu bảo dưỡng thường xuyên theo quy mô 2-4 làn xe, đạt cấp III.

Quốc lộ 51: dài 64 km; đoạn qua địa phận tỉnh Đồng Nai dài 37,4km, điểm đầu từ QL.1, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai đến giáp ranh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Định hướng đến 2030, duy tu bảo dưỡng thường xuyên theo quy mô 6 làn xe, đạt cấp I.

QL.13C: dài 86km; Đề xuất bỏ quy hoạch do hướng tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đi qua khu bảo tồn thiên nhiên.

QL.20B: dài 41km; nằm trọn trong địa phận tỉnh Đồng Nai, điểm đầu Vành Đai 3, huyện Nhơn Trạch, điểm cuối Cao tốc Bắc – Nam phía Đông, huyện Cẩm Mỹ. Định hướng đến 2030, duy tu bảo dưỡng thường xuyên theo quy mô 2-4 làn xe, đạt cấp III. Đề xuất Quy hoạch kéo dài QL.20B kéo dài qua địa phận Tp. HCM kết nối với đường Vành đai 2.

QL.51C: dài 64km, điểm đầu giao QL.51, Long Thành, Đồng Nai, điểm cuối QL.1, Xuân Lộc, Đồng Nai. Định hướng đến 2030, quy mô 2 làn xe, đạt cấp III.

Quốc lộ 56: dài 51 km; đoạn qua địa phận tỉnh Đồng Nai dài 18km, điểm đầu giáp Thành phố Long Khánh, Đồng Nai; điểm cuối giáp ranh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Định hướng đến 2030, duy tu bảo dưỡng thường xuyên theo quy mô 2-6 làn xe, đạt cấp III.

QL.56B: dài 164km, điểm đầu QL.56, thành phố Long Khánh, Đồng Nai, điểm cuối Cửa khẩu Phước Tân, Tây Ninh. Đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai dài khoảng 38km, cụ thể hướng tuyến đề xuất như sau:

  1. Đoạn 1 đi trùng với ĐT.770 (Suối Tre-Bình Lộc) điểm đầu QL.1 tại TP.Long Khánh, đến giao QL.20.
  2. Đoạn 2 từ QL.20 đi thẳng đến ĐT.762 (tại km 2+750) rồi đi theo ĐT.762 theo hướng về thị trấn Vĩnh An đến khoảng km 12+950 thì rẽ trái theo hướng đường ranh thị trấn đến kết nối vào cầu Hiếu Liêm 2 qua tỉnh Bình Dương.
  3. Định hướng đến 2030, duy tu bảo dưỡng thường xuyên theo quy mô 2-4 làn xe, đạt cấp III. Riêng đối với đoạn đi qua thành phố Long Khánh, dài khoảng 6,0km, được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 45m.

Đường bộ ven biển: theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đồng Nai không có tuyến Đường bộ ven biển. Tuy nhiên hệ thống bản đồ kèm theo thì tuyến Đường bộ ven biển có trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đoạn từ Cầu Phước An đến cao tốc liên vùng phía đông (CT. Bến Lức-Long Thành). Kiến nghị điều chỉnh điểm cuối của tuyến đường bộ Ven Biển trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại ĐT.771C (Đường ra cảng Phước An).

Đường thủy

Theo QĐ số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Cảng biển Đồng Nai: là cảng biển loại I, gồm các khu bến: Khu bến Phước An, Gò Dầu, Phước Thái (trên sông Thị Vải)

  • Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước trên sông Thị Vải thuộc huyện Nhơn Trạch, huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai.
  • Chức năng: phục vụ phát triển kinh tế – xã hội các tỉnh Đông Nam Bộ và khu vực Tây Nguyên; có bến tổng hợp, container, hàng rời, hàng lỏng/khí.
  • Cỡ tàu: trọng tải đến 60.000 tấn phía hạ lưu cầu Phước An và đến 30.000 tấn phía thượng lưu cầu Phước An đến Gò Dầu, Phước Thái phù hợp với điều kiện khai thác tuyến luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông.

Khu bến Nhơn Trạch

  • Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước bên phải tuyến luồng Sài Gòn – Vũng Tàu, luồng Đồng Nai, luồng Đồng Tranh (thuộc địa phận huyện Nhơn Trạch).
  • Chức năng: phục vụ phát triển kinh tế – xã hội các tỉnh Đông Nam Bộ, có bến tổng hợp, hàng rời, hàng lỏng/khí.
  • Cỡ tàu: trọng tải đến 45.000 tấn hoặc lớn hơn giảm tải phù hợp với điều kiện khai thác tuyến luồng hàng hải và tĩnh không công trình vượt sông.

Khu bến Long Bình Tân (trên sông Đồng Nai)

  • Phạm vi quy hoạch: vùng đất và vùng nước bên phải tuyến luồng Đồng Nai (phía hạ lưu cầu Đồng Nai).
  • Chức năng: vệ tinh, đầu mối gom hàng cho các cảng biển trong khu vực và phục vụ phát triển kinh tế – xã hội địa phương, có bến tổng hợp, container, hàng lỏng/khí.
  • Cỡ tàu: trọng tải đến 5.000 tấn.

Đường thủy nội địa

Mạng lưới tuyến do Trung ương quản lý: Hệ thống đường thủy nội địa trên địa bàn của tỉnh do Trung ương quản lý gồm có 4 tuyến với tổng chiều dài là 215,0 km được cập nhật theo Quyết định số 1829/QĐ – TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Qua địa bàn tỉnh Đồng Nai có các tuyến đường thủy quốc gia đi qua như sau:

Hồ Trị An: Từ thượng lưu đập Trị An đến cầu La Ngà, dài 40km, đạt cấp III.

Sông Đồng Nai: dài 19,0km đạt cấp đặc biệt;

  • Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé dài 72,8km.
  • Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé: dài 58km. Từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến cảng Thạnh Phước: dài 17,2km, đạt cấp II (Tĩnh không 7m÷9,5m). Từ cảng Thạnh Phước đến ngã ba sông Bé: dài 40,8km, đạt cấp III.
  • Nhánh cù lao Ông Cồn (chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP): dài 1km, đạt cấp I (tĩnh không 9,5m).

Hệ thống cảng thủy nội địa

Cập nhật theo Quyết định số 1829/QĐ – TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

Cảng hiện hữu

  • Cảng Hùng Tài : Vị trí ở Nằm bờ hữu sông Đồng Nai, thuộc Huyện Vĩnh Cửu, công suất bến quy hoạch đạt 500 nghìn tấn/năm.
  • Cảng Tân cảng Nhơn Trạch: Vị trí ở Nằm bờ hữu Sông Đồng Nai, nhánh Ông Cồn, thuộc Huyện Nhơn Trạch, công suất bến quy hoạch đạt 1.500 nghìn tấn/năm.

Cảng xây mới:

  • Cảng Tracomeco: Vị trí ở Nằm bờ hữu Sông Đồng Nai, thuộc Huyện Nhơn Trạch, cỡ tàu tiếp nhận 5.000 tấn, công suất bến quy hoạch đạt 1.500 nghìn tấn/năm.
  • Cảng Biên Hòa (gồm cảng Tín Nghĩa): Vị trí ở Nằm bờ hữu Sông Đồng Nai, thuộc Tp. Biên Hòa, cỡ tàu tiếp nhận 5.000 tấn, công suất bến quy hoạch đạt 2.000 nghìn tấn/năm.
  • Cảng Hoàng Long: Vị trí ở Nằm bờ hữu sông Đồng Nai, thuộc Huyện Vĩnh Cửu, công suất bến quy hoạch đạt 500 nghìn tấn/năm.
  • Cảng Vĩnh Tân (Hà Đức): Vị trí ở Nằm bờ hữu Sông Đồng Nai, thuộc Huyện Nhơn Trạch, cỡ tàu tiếp nhận 5.000 tấn, công suất bến quy hoạch đạt 1.500 nghìn tấn/năm.
  • Cảng Thủy bộ Đồng Nai: Vị trí ở Nằm bờ hữu Sông Đồng Nai, thuộc Tp. Biên Hòa, cỡ tàu tiếp nhận 1.000 tấn, công suất bến quy hoạch đạt 700 nghìn tấn/năm.
  • Cảng khác: theo nhu cầu của địa phương trong tương lai bổ sung đầu tư xây dựng mới một số cảng mới, cỡ tàu tiếp nhận 3.000 tấn, công suất bến quy hoạch đạt 1.600 nghìn tấn/năm.

Đường sắt

Theo QĐ số 1769/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2021 về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050:

Tuyến đường sắt Bắc-Nam: Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn đường sắt từ cấp I, đường đôi, khổ 1.000 mm, vận tốc bình quân đạt 80-90 km/h với tàu khách và 50-60 km/h đối với tàu hàng.

Đầu tư xây mới đường sắt Tuyến Biên Hòa – Vũng Tàu từ ga Trảng Bom đến ga Vũng Tàu: chiều dài khoảng 84 km, khổ 1.435 mm; trong đó, đoạn Biên Hòa – Thị Vải đường đôi, đoạn Thị Vải – Vũng Tàu đường đơn. Điểm đầu, đối với vận chuyển hàng hóa tại ga Trảng Bom (tương ứng km 1677+886 đường sắt Thống Nhất) thuộc xã Quảng Tiến, huyện Trảng Bom; đối với vận chuyển hành khách tại ga Biên Hòa mới (km 0+00) thuộc xã An Hòa. Điểm cuối tại ga Thị Vải (km 45+540) thuộc thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Tuyến đường sắt cao tốc Hồ Chí Minh-Nha Trang: Từ ga Thủ Thiêm, phường An Phú, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh, tuyến đi song song về bên phải đường bộ cao tốc thành phố Hồ Chí Minh-Long Thành-Dầu Giây, sau đó chạy song song bên phải tuyến cao tốc Dầu Giây-Phan Thiết, kết thúc tại ga Nha Trang (Khánh Hòa). Chiều dài toàn tuyến là 366 km, quy mô đường sắt đôi, khổ 1435 mm, đường sắt tốc độ >300 km/h, điện khí hóa.

Tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm-Sân bay Quốc tế Long Thành: Tuyến đi qua địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai với tổng chiều dài 37,35 km. Điểm đầu Ga Thủ Thiêm (km 0+00) thuộc phường An Phú, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh; Điểm cuối ga cảng hàng không Quốc tế Long Thành (được bố trí tích hợp trong nhà ga hàng không).

Hướng tuyến như sau: Từ ga Thủ Thiêm, đi song song về bên phải đường cao tốc Hồ Chí Minh-Long Thành-Dầu Giây và đường sắt cao tốc Hồ Chí Minh-Nha Trang, đến km 9+200 rẽ phải vượt qua đường Vành đai 3, sau đó đi song song về bên trái Đ.Vành đai 3, tiếp tục vượt sông Đồng Nai tại vị trí cách tim cầu Đồng Nai trên Vành đai 3 khoảng 100m về phía thượng lưu, sau đó bám sát Đ.Vành đai 3 và đi vào giải phân cách bên trái của Đ.Vành đai 3. Sau đó rẽ trái và đi vào giải phân cách giữa ĐT.25B, tới km 29+100 rẽ phải đi vào hướng sân bay Long Thành. Trên tuyến bố trí tổng cộng 18 ga, trong đó đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai có 11 ga. Quy mô, xây dựng đường sắt đôi, khổ 1435mm, đường sắt trên cao, điện khí hóa, hoàn thành trước 2020.

Đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai: Ga đầu mối hàng hóa là ga Trảng Bom.

Hàng không

Định hướng, tỉnh Đồng Nai sẽ có một (01) sân bay quốc tế: Sân bay Long Thành đạt cấp 4F (mức cao nhất) theo tiêu chuẩn ICAO đang trong giai đoạn triển khai tiền dự án. Ngoài ra, quy hoạch thêm các sân bay:

Sân bay lưỡng dụng Biên Hòa: nằm ở phường Tân Phong, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Tận dụng hạ tầng sẵn có của sân bay quân sự, đầu tư thêm nhà ga phục vụ cho hành khách để phát triển các đường bay dân dụng phục vụ nhu cầu đi lại của người dân biên hòa và các khu vực lân cận. Đề xuất đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động trước năm 2030.

Sân bay thủy phi cơ: (1) trên sông Đồng Nai thuộc phường Long Hưng Thành phố Biên Hòa; (2) trên hồ Trị An thuộc thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu. Đề xuất đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động trước năm 2030. Hai sân bay chuyên dùng sẽ phục vụ phát triển du lịch và rút ngắn thời gian đi lại của hành khách từ các tỉnh thành khác, cũng như tận dụng lợi thế mặt nước của sông Đồng Nai và các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh đề xuất phát triển các sân bay cho thủy phi cơ.

Ngày 24/8/2022, Sở Giao Thông Vận tải tỉnh Đồng Nai ban hành Công văn số 3750/SGTVT-VP về việc cung cấp thông tin quy hoạch về giao thông vận tải để công khai trên Cổng Thông Tin Điện Tử.

Nội dung cơ bản của Quyết định số 4466/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 như sau:

Sửa đổi điểm a khoản 2 Mục II Điều 1 Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng chiến lược phát triển đến năm 2030, như sau:

1. Điều chỉnh nội dung Hệ thống giao thông đường tỉnh (ĐT) tại tiết 2 thành (Chi tiết thể hiện tại Phụ lục I: Quy hoạch hệ thống giao thông đường tỉnh):

a) Định hướng chung

– Định hướng quy hoạch đến năm 2030 nâng cấp, mở mới các tuyến đạt tiêu chuẩn từ 02 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Một số tuyến trục chính định hướng phục vụ khu vực nâng lên 04 – 08 làn xe, lộ giới 60 – 80m.

– Đối với những đoạn tuyến đi qua khu vực đô thị, sẽ được đầu tư theo quy hoạch xây dựng đô thị đã được phê duyệt.

b) Đối với các tuyến hiện hữu

– ĐT.760: Dài 9,3 km, điểm đầu cầu Ông Tiếp (Ranh Bình Dương); điểm cuối cầu Tân Vạn (Ranh Bình Dương). Tuyến đường nằm trong nội đô thành phố Biên Hòa. Vì vậy, xây dựng kế hoạch giai đoạn sau năm 2020 bàn giao Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa quản lý.

– ĐT.761: Dài 37,3 km, điểm đầu giao ĐT.767, điểm cuối tại Km37+300. Quy hoạch tuyến quy mô 02 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Đầu tư nhựa hóa 02 km đường đất, duy tu bảo dưỡng thường xuyên đoạn còn lại.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Duy tu bảo dưỡng, bàn giao về Khu bảo tồn thiên nhiên – văn hóa Đồng Nai khi đầu tư xong tuyến đường Ven hồ Trị An.

– ĐT.762: Dài 20,5km, điểm đầu tại Km6+900 Quốc lộ 20, xã Quang Trung, huyện Thống Nhất; điểm cuối giao đường Nguyễn Tất Thành, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Nâng cấp, mở rộng tuyến đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng.

Riêng đối với đoạn đi qua thị trấn Vĩnh An từ đường N9 đến đường Nguyễn Tất Thành được xây dựng theo tiêu chuẩn đường trục chính đô thị theo quy hoạch thị trấn Vĩnh An.

– ĐT.763: Dài 29,4km, điểm đầu tại Km 1802+000 Quốc lộ 1, xã Suối Cát, huyện Xuân Lộc; điểm cuối tại Km22+600 Quốc lộ 20, xã Phú Túc, huyện Định Quán. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Đầu tư nâng cấp mở rộng tuyến.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy mô quy hoạch.

– ĐT.764: Dài 18,7km, điểm đầu giao Quốc lộ 56 tại Km16+100; điểm cuối giáp ranh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện nâng cấp, mở rộng tuyến.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.

– ĐT.765: Dài 28,3km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 tại Km 1800+900; điểm cuối giáp ranh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Cầu Gia Hoét). Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến 2020: Tiến hành nâng cấp mở rộng đoạn Km1+526 đến Km5+500.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiến hành nâng cấp mở rộng 18,3km đoạn còn lại.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.

– ĐT.766: Dài 15km (Gồm: 11,8km hiện hữu và 3,2km mở mới tuyến tránh thị trấn Gia Ray), điểm đầu giao Quốc lộ 1, xã Xuân Hiệp; điểm cuối cầu Gia Huynh – giáp ranh tỉnh Bình Thuận. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiến hành mở mới đoạn tránh về phía Tây thị trấn Gia Ray dài 3,2 km đạt cấp quy hoạch.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đoạn còn lại đạt chuẩn quy hoạch.

– ĐT.767: Dài 24,12km, điểm đầu tại Km1815+300 Quốc lộ 1, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom; điểm cuối giao ĐT.761, xã Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu.

Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:

+ Đoạn 1: Từ Quốc lộ 1 đến Km 16+754. Quy hoạch đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư 9,4km khu vực từ nút giao đường Vành đai 4 đến thị trấn Vĩnh An.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy mô quy hoạch.

+ Đoạn 2: Từ Km 16+475 đến Km 17+840 (Ngã tư trung tâm hành chính), đoạn tuyến đi qua thị trấn Vĩnh An, được quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 33m. Đầu tư theo quy hoạch xây dựng thị trấn Vĩnh An đã được phê duyệt.

+ Đoạn 3: Từ Km17+840 đến Km 18+940 (giao ĐT.768), đoạn tuyến đi qua thị trấn Vĩnh An, được quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 22m. Thực hiện đầu tư theo quy hoạch xây dựng thị trấn Vĩnh An đã được phê duyệt.

  • + Đoạn 4: Từ Km 18+940 (giao ĐT.768) đến giao ĐT.761 (Xã Mã Đà). Quy hoạch đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:
  • Giai đoạn đến năm 2025: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy mô quy hoạch.

– ĐT.768: Dài 37,9km, điểm đầu tại ngã ba Gạc Nai, thành phố Biên Hòa/ điểm cuối giao với ĐT.767 tại thị trấn Vĩnh An.

Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:

+ Đoạn 1: Từ ngã 3 Gạc Nai đến cầu Thủ Biên, dài khoảng 16,9km, đầu tư theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 24m. Dự án được đầu tư theo hình thức BOT. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2025: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy mô quy hoạch.

+ Đoạn 2: Từ cầu Thủ Biên đến ĐT.767, dài khoảng 21km. Quy hoạch tuyến đạt tiêu chuẩn 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Tiến hành nâng cấp mở rộng.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục đầu tư hoàn thành và duy tu bảo dưỡng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư xây dựng đạt chuẩn quy hoạch.

– ĐT.769: Điểm đầu giao Quốc lộ 1 tại Km 1833+000 thị trấn Dầu Giây; điểm cuối giao Quốc lộ 51B, trong đó nắn chỉnh hướng tuyến tại vị trí Ủy ban nhân dân xã Lộc An đến nghĩa trang xã Bình An. Tổng chiều dài tuyến 42,16km, trong đó, chiều dài tuyến sau điều chỉnh khoảng 30,36km.

Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:

+ Đoạn 1: Từ giao Quốc lộ 1 đến giao đường Vành đai 4, dài 14,76km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, quy mô 06 làn xe cơ giới, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiến hành nâng cấp mở rộng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 2: Từ giao đường Vành đai 4 đến Quốc lộ 51B, dài 15,6km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, quy mô 06 làn xe cơ giới, 02 làn xe hỗn hợp, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiến hành nâng cấp mở rộng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 3: Từ nghĩa trang Bình An đến đường Đội 3- Nông trường Long Thành, dài 11,8km. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn trước năm 2020: Tiếp tục duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn sau năm 2021: Bàn giao về huyện Long Thành quản lý sau khi đã đầu tư hoàn thành đoạn chỉnh tuyến.

– ĐT.769B: Điểm đầu phà Cát Lái, điểm cuối giao Quốc lộ 51A, dài khoảng 29,4km. Tuyến đi qua khu vực thị trấn Long Thành và đô thị Nhơn Trạch nên được đầu tư xây dựng theo quy hoạch đô thị.

Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:

  • Đoạn 1: Từ phà Cát Lái đến đường Nguyễn Văn Trị, dài khoảng 3,45km, quy hoạch quy mô đường đô thị lộ giới 30m. Đã đầu tư xây dựng đưa vào hoạt động trước năm 2020. Giai đoạn sau năm 2020: Thực hiện theo quy hoạch đô thị Nhơn Trạch.
  • Đoạn 2: Từ đường Nguyễn Văn Trị đến ranh huyện Nhơn Trạch và huyện Long Thành, dài khoảng 23,85km, quy hoạch quy mô đường đô thị lộ giới 35m. Đã đầu tư xây dựng đưa vào hoạt động trước năm 2020. Giai đoạn sau năm 2020: Thực hiện theo quy hoạch đô thị Nhơn Trạch.
  • Đoạn 3: Đi qua thị trấn Long Thành, từ ranh Nhơn Trạch đến giao Quốc lộ 51A, dài khoảng 2,1km, quy hoạch quy mô đường đô thị lộ giới 32m. Đã đầu tư xây dựng đưa vào hoạt động trước năm 2020. Giai đoạn sau năm 2020: Thực hiện theo quy hoạch đô thị Long Thành.

– ĐT.769C (25B): Dài khoảng 14,9km, điểm đầu giao Quốc lộ 51 tại Km23+900; điểm cuối giao đường Quách Thị Trang xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch.

Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:

+ Đoạn 1: Từ giao Quốc lộ 51 đến giao đường Vành đai 3, dài 13,3km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 80m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Đầu tư theo tiêu chuẩn quy hoạch.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư hoàn thành và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 2: Từ giao đường Vành đai 3 đến giao đường Quách Thị Trang, dài 1,6km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 51m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Đầu tư theo tiêu chuẩn quy hoạch.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư hoàn thành và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.770 (Suối Tre – Bình Lộc): Dài 11,3km, điểm đầu tại Km 1823+800 Quốc lộ 1, phường Suối Tre, thành phố Long Khánh; điểm cuối giao Quốc lộ 20 tại xã Quang Trung, huyện Thống Nhất. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Nâng cấp, mở rộng tuyến.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

Riêng đối với đoạn đi qua thành phố Long Khánh, dài khoảng 6,0km, được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 45m.

– ĐT.771 (Biên Hòa – Long Thành – Nhơn Trạch): Toàn tuyến dài 25,4km, điểm đầu giao Quốc lộ 51; điểm cuối nút giao đường ĐT.771C (Đường kết nối vào Cảng Phước An).

Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:

+ Đoạn 1: Mở mới 10,0km từ giao Quốc lộ 51 đến ranh phía Bắc Khu công nghiệp Long Thành. Xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 70m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 2: Đoạn đi ngang qua Khu công nghiệp Long Thành, dài khoảng 2,8km, thực hiện theo quy hoạch khu công nghiệp Long Thành.

+ Đoạn 3: Từ ranh phía Nam Khu công nghiệp Long Thành đến giao cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, dài khoảng 3,7km, đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 70m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 4: Từ cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây đến ranh KCN Nhơn Trạch 1, dài khoảng 3,2 km, quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 61m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn trước năm 2020: Thực hiện đầu tư xây dựng 1,2km và nâng cấp 02km hiện hữu.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy hoạch.

+ Đoạn 5: Đi qua Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 đến giao ĐT.769C (25B), dài 1,4km, đã đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng khu công nghiệp Nhơn Trạch 1, lộ giới 48m. Tiếp tục duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 6: Từ giao ĐT.769C (25B) đến vòng xoay Đường kết nối vào cảng Phước An, dài khoảng 4,3km, đã đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 61m. Tiếp tục duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.322B: Dài 2,6km, điểm đầu giao ĐT.761; điểm cuối giao ĐT.761. Chuyển về huyện quản lý.

– ĐT.772 (Trảng Bom – Xuân Lộc): Dài 58,2km, điểm đầu giao với ĐT.766, huyện Xuân Lộc; điểm cuối giao ĐT.767, huyện Trảng Bom. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 08 làn xe, lộ giới 45m.

Hướng tuyến và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:

+ Đoạn 1 (mở mới): Từ ĐT.766, huyện Xuân Lộc đến đường Hàm Nghi, thành phố Long Khánh, dài 16,08km. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 2 (mở mới): Từ đường Hàm Nghi, thành phố Long Khánh đến ĐT.767, huyện Trảng Bom, dài khoảng 42,12km. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn hiện hữu: Từ ĐT.766, huyện Xuân Lộc đến xã Bảo Quang, thành phố Long Khánh, dài khoảng 16,7km, giữ nguyên đường hiện hữu và chuyển về địa phương quản lý sau khi đầu tư xây dựng xong tuyến mở mới.

– ĐT.773 (Long Thành – Cẩm Mỹ – Xuân Lộc): Điểm đầu giao Quốc lộ 1 (Xã Xuân Hiệp, huyện Xuân Lộc); điểm cuối giao ĐT.769 (Xã Bình An, huyện Long Thành). Chiều dài toàn tuyến khoảng 50,59km. Hướng tuyến, quy mô và phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:

+ Đoạn 1: Từ giao Quốc lộ 1, huyện Xuân Lộc đến Quốc lộ 56, huyện Cẩm Mỹ dài khoảng 24,76km, quy hoạch với quy mô 06 làn xe cơ giới, 02 làn xe hỗn hợp, lộ giới 60m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 2: Từ Quốc lộ 56 đến Hương lộ 10 hiện hữu, dài khoảng 03km, quy hoạch với quy mô 06 làn xe cơ giới, lộ giới 45m. Quy hoạch thành đường địa phương.

+ Đoạn 3 (Hiện hữu): Từ điểm đầu Hương lộ 10 hiện hữu đến đường cầu Mên, dài khoảng 13,53 km, quy hoạch với quy mô 06 làn xe cơ giới, 02 làn xe hỗn hợp, lộ giới 80m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Nâng cấp, mở rộng tuyến.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 4 (Hiện hữu): Từ đường cầu Mên đến giao ĐT.769, dài khoảng 5,77km quy hoạch với quy mô 02 làn xe, lộ giới 32m. Nằm trong phạm vi Cảng hàng không quốc tế Long Thành.

+ Đoạn 5 (Đoạn trùng tuyến Vành đai 4 – thành phố Hồ Chí Minh): Từ  Km38+540 (Tuyến quy hoạch) đến ĐT.769 (Xã Bình An, huyện Long Thành), dài khoảng 9,5km, theo quy mô đường Vành đai 4 – Thành phố Hồ Chí Minh. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn trước năm 2020: Đầu tư xây dựng đoạn dài khoảng 9,3km.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: đầu tư quy mô 04 làn xe với đoạn trùng tuyến đường Vành đai 4 – Thành phố Hồ Chí Minh và chuyển về địa phương đoạn còn lại.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư theo quy hoạch tuyến đường Vành đai 4 – Thành phố Hồ Chí Minh.

– ĐT.774 (Đường 30 tháng 4): Dài 4,7km, điểm đầu giao Quốc lộ 20 huyện Tân Phú, điểm cuối giáp ranh tỉnh Bình Thuận. Đây là trục giao thông kết nối huyện Tân Phú với tỉnh Bình Thuận, góp phần thúc đẩy kinh tế khu vực phát triển. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 32m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Nâng cấp, mở rộng toàn tuyến đạt cấp quy hoạch.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.774B (Tà Lài – Trà Cổ): Tuyến hình thành trên cơ sở nâng cấp từ Đường Trà Cổ; Đường Tà Lài; Đường Núi Tượng – Nam Cát Tiên; Đường 600A và mở mới một số đoạn tuyến với tổng chiều dài khoảng 54km. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 32m. Đối với đoạn đi qua thị trấn Tân Phú được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị.

Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Đầu tư nâng cấp toàn tuyến.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.775 (Cao Cang): Dài khoảng 13,1km. Điểm đầu giao Quốc lộ 20 tại khoảng Km47+800, điểm cuối giáp ranh tỉnh Bình Thuận. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Đoạn qua thị trấn Định Quán quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 30m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Đầu tư nâng cấp, mở rộng.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng các vị trí đã hoàn thành đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy hoạch toàn tuyến, duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.776 (Xuân Bắc – Thanh Sơn): Dài khoảng 48,3km, điểm đầu giao ĐT.763 xã Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc; điểm cuối tại ĐT.761 xã Phú Lý, huyện Vĩnh Cửu. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 32m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn trước năm 2020: Thực hiện duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Đầu tư nâng cấp, mở rộng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

– DT.777 (Chất Thải Rắn): Dài khoảng 19,07km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 (Thị trấn Trảng Bom); điểm cuối giao Quốc lộ 51, huyện Long Thành. Quy hoạch tuyến theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Đầu tư nâng cấp toàn tuyến.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục thực hiện đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.780 (Sông Nhạn – Dầu Giây): Dài khoảng 16,6km, điểm đầu giao ĐT.773 (Hương lộ 10 hiện hữu), điểm cuối giao ĐT.769. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Nhận bàn giao và tiếp tục duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn sau 2025: Thực hiện đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.767C (đường Đồng Khởi): Dài khoảng 8,6km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 tại ngã tư Amata, điểm cuối giao ĐT.768. Quy hoạch toàn tuyến theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 30m. Đoạn từ ngã tư Amata đến cây xăng 26 đã được đầu tư theo tiêu chuẩn đường đô thị. Đoạn từ cây xăng 26 đến giao ĐT.768 nằm trong dự án BOT.

– ĐT.767B (Đường vào Nhà máy nước Thiện Tân): Dài khoảng 6,3km, điểm đầu giao Quốc lộ 1; điểm cuối giao ĐT.768. Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 32m, riêng đoạn qua thành phố Biên Hòa thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt. Tuyến đã được thực hiện theo dự án BOT.

c) Đối với các tuyến mở mới

– ĐT.765B (Xuân Định – Lâm San): Tuyến hình thành trên cơ sở nâng cấp đường huyện hiện hữu với tổng chiều dài khoảng 27km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 (Xã Xuân Định, huyện Xuân Lộc); điểm cuối giao ĐT.765 (Xã Lâm San, huyện Xuân Lộc). Quy hoạch tuyến đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 32m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021- 2025: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Nâng cấp, mở rộng đạt chuẩn quy hoạch.

– ĐT.771B (Hương lộ 2): Toàn tuyến dài khoảng 17,8km, điểm đầu giao Quốc lộ 51, phường An Hòa, thành phố Biên Hòa; điểm cuối giao đường vào làng Đại học, xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch.

Quy hoạch hướng tuyến, quy mô, phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:

+ Đoạn 1: Từ Quốc lộ 51 đến cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, chiều dài khoảng 14,6km. Xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 60m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn trước năm 2020: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng trong.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 2: Từ Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây đến giao đường vào làng Đại học, huyện Nhơn Trạch, dài khoảng 3,2km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 35m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện mở mới.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.769D (25C): Tuyến dài khoảng 25,28km, điểm đầu giao Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, điểm cuối giao đường ĐT.769G (đường Liên Cảng Nhơn Trạch).

Hướng tuyến, lộ giới cụ thể như sau:

+ Đoạn 1: Từ Cảng hàng không quốc tế Long Thành đến cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu. Quy mô lộ giới 120m, có cập nhật hành lang tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – sân bay quốc tế Long Thành và tuyến đường sắt cao tốc trục Bắc – Nam. Mặt cắt ngang: Hành lang đường sắt 40m, dải an toàn đường chính 0,5m x 4, mặt cắt ngang xe chạy rộng 18,75m x 2, dải phân cách bên 1,75m x 2, đường song hành mỗi bên rộng 12,5m x 2, vỉa hè 6m x 2. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Thực hiện mở mới.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.

+ Đoạn 2: Từ cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu đến Quốc lộ 51. Quy mô lộ giới 85m. Mặt cắt ngang: Mặt cắt ngang xe chạy rộng 18,75m x 2, dải an toàn đường chính 0,5m x 4, dải phân cách giữa 5m, dải phân cách bên 1,75m x 2, đường song hành mỗi bên rộng 12,5m x 2, vỉa hè 6m x 2. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Thực hiện đầu tư.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.

+ Đoạn 3: Từ Quốc lộ 51 đến đường Hùng Vương, quy hoạch đường đô thị, lộ giới 100m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Thực hiện đầu tư và những đoạn đã đầu tư xong tiếp tục duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.

+ Đoạn 4: Từ đường Hùng Vương đến ranh Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3, quy hoạch đường đô thị, lộ giới 100m. Đã được đầu tư xây dựng, tiếp tục thực hiện duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 5: Từ ranh Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 đến đường Vành đai 3, quy hoạch đường đô thị, lộ giới 100m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2020: Thực hiện đầu tư.
  • Giai đoạn năm 2021 đến 2030: tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.

+ Đoạn 6: Từ đường Vành đai 3 đến đường ĐT.769G (đường Liên Cảng Nhơn Trạch), quy hoạch đường đô thị, lộ giới 100m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến 2035: Thực hiện đầu tư.
  • Giai đoạn năm 2026 đến 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy hoạch.

– ĐT.768B: Toàn tuyến dài khoảng 11,6km, quy hoạch quy mô đường đô thị, lộ giới 30m. Điểm đầu giao ĐT.768 (Xã Bình Hòa), điểm cuối giao ĐT.767B (Đường vào Nhà máy nước Thiện Tân). Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến 2035: Đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng.

– ĐT.778 (Bắc Sơn – Long Thành): Dài khoảng 18,12km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 tại Km 1854+200, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom; điểm cuối giao ĐT.769 (Đoạn tuyến mở mới), huyện Long Thành.

Quy hoạch hướng tuyến, quy mô, phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:

+ Đoạn 1: Từ Quốc lộ 1 đến đường Võ Nguyên Giáp, chiều dài khoảng 4,5km. Quy hoạch đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn trước năm 2020: Đầu tư nâng cấp.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Thực hiện đầu tư đạt chuẩn theo quy hoạch.

+ Đoạn 2: Từ đường Võ Nguyên Giáp đến giao ĐT.777 (Chất Thải Rắn), dài khoảng 5,77km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 60m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn trước năm 2020: Mở mới 3,4km.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng đoạn còn lại và duy tu, bảo dưỡng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục thực hiện đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.

+ Đoạn 3: Từ ĐT.777 (Chất Thải Rắn) đến giao ĐT.769, dài khoảng 7,85km. Quy hoạch đạt quy mô 04 – 08 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2025: Thực hiện mở mới.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.779 (Xuân Tâm – Xuân Đông): Toàn tuyến dài khoảng 10,8km, điểm đầu giao Quốc lộ 1 (Xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc); điểm cuối giao ĐT.765 (Xã Xuân Đông, huyện Cẩm Mỹ). Quy hoạch đạt quy mô 02 – 04 làn xe, lộ giới 25 – 32m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn sau năm 2025: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.769E: Mở mới tuyến đường tỉnh nối từ Cảng hàng không Quốc tế Long Thành kết nối đến ĐT.770B, là tuyến cửa ngõ phía Đông của Cảng hàng không Quốc tế Long Thành.

+ Hướng tuyến, lộ giới cụ thể như sau:

  • Đoạn 1: Từ ranh giới sân bay tới deport đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – sân bay quốc tế Long Thành. Quy mô lộ giới 115m, có cập nhật hành lang tuyến đường sắt cao tốc trục Bắc – Nam. Mặt cắt ngang: Hành lang đường sắt 40m, dải an toàn đường chính 0,5m x 4, mặt cắt ngang xe chạy rộng 15m x 2, dải phân cách bên 3m x 2, đường song hành mỗi bên rộng 12,5m x 2, vỉa hè 6m x 2.
  • Đoạn 2: Từ deport đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – sân bay quốc tế Long Thành tới ĐT.770B. Quy mô 95m, có cập nhật hành lang tuyến đường sắt cao tốc trục Bắc – Nam. Mặt cắt ngang: Hành lang đường sắt 22,5m, dải an toàn đường chính 0,5m x 4, mặt cắt ngang xe chạy rộng 15mx2, dải phân cách bên 1,75m x 2, đường song hành mỗi bên rộng 12,5m x 2, vỉa hè 6m x 2.

+ Phân kỳ đầu tư như sau:

  • Giai đoạn đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn từ 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng.

– ĐT.778B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ đường ĐT.778 (Bắc Sơn – Long Thành) đến Khu công nghiệp Giang Điền, chiều dài khoảng 1,82km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn trước năm 2020: Công ty cổ phần Sonadezi Giang Điền đầu tư.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Nhận bàn giao từ Công ty cổ phần Sonadezi Giang Điền và thực hiện duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Thực hiện đầu tư nâng cấp đạt chuẩn quy hoạch.

– ĐT.763B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ đường ven hồ Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ qua địa bàn huyện Xuân Lộc, thành phố Long Khánh kết nối đến đường song hành phía Đông quốc lộ 20, huyện Thống Nhất. Toàn tuyến dài khoảng 44,12 km. Tuyến quy hoạch đạt quy mô 02 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Đầu tư giai đoạn sau năm 2025.

– ĐT.770B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ ĐT.763, huyện Định Quán qua địa bàn huyện Thống Nhất, thành phố Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ kết nối đến Quốc lộ 51, huyện Long Thành. Toàn tuyến dài khoảng 54,61km. Tuyến quy hoạch đạt quy mô 04 – 08 làn xe, lộ giới 60m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.773B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ Quốc lộ 56, huyện Cẩm Mỹ kết nối đến nút giao đường huyện Suối Quýt và đường Phước Bình – Bàu Cạn – Cẩm Mỹ, huyện Long Thành. Toàn tuyến dài khoảng 10,72 km. Tuyến quy hoạch đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Đầu tư giai đoạn sau năm 2025.

– ĐT.777B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ Quốc lộ 51, thành phố Biên Hòa kết nối đến ĐT.771B. Toàn tuyến dài khoảng 5,5 km. Tuyến quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 47m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Thực hiện duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.

– ĐT.780B: Mở mới tuyến đường tỉnh từ Quốc lộ 1, huyện Trảng Bom kết nối đến ĐT.780, huyện Cẩm Mỹ. Toàn tuyến dài khoảng 16,24 km. Tuyến quy hoạch đạt quy mô 04 – 06 làn xe, lộ giới 45m. Đầu tư giai đoạn sau năm 2025. Riêng đoạn đi qua Khu công nghiệp công nghệ cao Dofico thực hiện theo quy hoạch khu công nghiệp.

2. Điều chỉnh nội dung Trục chính quan trọng khác tại tiết 3 thành:

a) ĐT.769G (Đường liên cảng Nhơn Trạch): Dài khoảng 15,2km, điểm đầu từ Khu công nghiệp Ông Kèo, điểm cuối hết ranh bến cảng Việt Thuận Thành.

Quy hoạch hướng tuyến, quy mô, phân kỳ đầu tư cụ thể như sau:

– Đoạn 1: Từ Khu công nghiệp Ông Kèo đến giao ĐT.769B quy hoạch quy mô 4-8 làn xe, lộ giới 61m. Lộ trình đầu tư:

  • Giai đoạn năm 2021 đến 2025: Thực hiện đầu tư
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt quy mô quy hoạch.

– Đoạn 2: Từ ĐT.769B đến hết ranh Cảng Việt Thuận Thành dài khoảng 2,0km quy hoạch quy mô 4-6 làn xe, lộ giới 45m. Lộ trình đầu tư:

  • Giai đoạn năm 2021 đến 2025: Thực hiện đầu tư
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt quy mô quy hoạch.

b) ĐT.771E (Đường Vành đai 3 nối dài): Tuyến dài khoảng 2,3km, điểm đầu tại cao tốc Bến Lức – Long Thành, điểm cuối giao đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo. Đầu tư tuyến theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 48m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu, bảo dưỡng thường xuyên.

c) ĐT.771C (Đường kết nối vào cảng Phước An): Toàn tuyến dài 11,1 km, điếm đầu tại vòng xoay ĐT.771; điểm cuối tại cảng Phước An. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 61m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn trước năm 2020: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Đầu tư đạt chuẩn quy hoạch.

d) DT.769F (Đường nối Quận 2 – Nhơn Trạch): Dài khoảng 8,5km, điểm đầu giao cao tốc Bến Lức-Long Thành; điểm cuối tại xã Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch (Sông Đồng Nai). Quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, lộ giới 100m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục thực hiện đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng.

đ) ĐT.777C (Đường chuyên dùng vận chuyển vật liệu xây dựng): Tuyến dài khoảng 7,37 km, điểm đầu giao Quốc lộ 51, điểm cuối giao đường Võ Nguyên Giáp. Tuyến đầu tư xây dựng đạt quy mô 02 – 06 làn xe, lộ giới rộng 32m. Tuyến đường phụ có mặt đường rộng 6m. Lộ trình đầu tư:

  • Giai đoạn năm 2016 đến năm 2020: Thực hiện đầu tư.
  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

e) ĐT.768C (Đường Vành đai thành phố Biên Hòa): Toàn tuyến dài 17,62km, điểm đầu tại ĐT.767 xã Bắc Sơn huyện Trảng Bom; điểm cuối cầu Bạch Đằng huyện Vĩnh Cửu. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 60m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Tiếp tục thực hiện đạt chuẩn quy hoạch và duy tu bảo dưỡng.

g) ĐT.771 D (Đường liên cảng Cái Mép – Thị Vải): Đoạn tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai dài khoảng 1,64 km, điểm đầu tại cầu Phước An; điểm cuối kết nối vào ĐT.771C (đường kết nối vào Cảng Phước An). Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 50m. Lộ trình đầu tư như sau:

  • Giai đoạn năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện đầu tư xây dựng.
  • Giai đoạn năm 2026 đến năm 2030: Duy tu bảo dưỡng thường xuyên.

3. Điều chỉnh nội dung Hệ thống đường huyện tại tiết 4 thành: Bao gồm tất cả các tuyến đường huyện hiện hữu và mở mới đến năm 2020 và định hướng đến 2030 (Chi tiết tại các Phụ lục II-A, II-B, II-C, II-D, II-E, II-F, II-G, II-H, II-I, II-K, II-L kèm theo):

a) Về lộ giới quy hoạch: Định hướng chung đối với hệ thống đường huyện đến 2030 đạt tối thiểu 02 – 04 làn xe, lộ giới khoảng 32m. Một số tuyến quan trọng sẽ được nâng cấp đạt 02 – 06 làn xe, lộ giới khoảng 45m.

b) Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa; Hệ thống cầu trên tuyến có tải trọng HL93 và bề rộng cầu đồng nhất bề rộng mặt đường.

Đọc nội dung đầy đủThu gọn nội dung

QH Giao Thông tỉnh Đồng Nai

(Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai năm : 2022, 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040. 2045, 2050.)

4.6/5 – (18 bình chọn)

The post Quy hoạch giao thông tỉnh Đồng Nai (kèm bản đồ) năm 2023 appeared first on Cửa Sổ Tin Học.