Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Thành phố Rạch Giá (Kiên Giang) giai đoạn 2021 – 2030 cập nhật 07/2023 gồm các công trình dân dụng, cơ quan, công nghiệp, hạ tầng giao thông.
Update 2022 : Ông Nguyễn Văn Hôn (Chủ tịch UBND TP.Rạch Giá) cho biết : Theo Quyết định 388 của Thủ tướng Chính phủ, đến năm 2025, Rạch Giá phải đạt đô thị loại 1, nhưng thành phố phấn đấu đạt mục tiêu trên vào cuối năm 2023. Hiện TP.Rạch Giá đã thực hiện được 55 tiêu chí, chỉ còn 4 tiêu chí nữa là đủ điều kiện trở thành đô thị loại 1.
Mục lục bài viết
Hành chính và vị trí địa lý
Vị trí địa lý của huyện :
- Phía đông và phía nam giáp huyện Châu Thành
- Phía tây giáp vịnh Thái Lan
- Phía bắc giáp huyện Hòn Đất và huyện Tân Hiệp.
Thành phố Rạch Giá có diện tích 105,86 km² với 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc gồm 11 phường: An Bình, An Hòa, Rạch Sỏi, Vĩnh Bảo, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Lạc, Vĩnh Lợi, Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Thông và xã Phi Thông.
Giao thông thình phố Rạch Giá
Rạch Giá có nhiều lợi thế về giao thông đường thủy, đường biển, đường bộ và đường hàng không nhằm kết nối với các trung tâm lớn trong nước và khu vực Đông Nam Á,… Về đường bộ, hiện đã hình thành được tuyến đường vành đai phía đông và hệ thống đường kết hợp đê biển phía tây.
+ QL 80: Đoạn đi qua thành phố dài 12,3 km, đạt tiêu chuẩn đường nhựa cấp IV đồng bằng, là tuyến trục giao thông chính của thành phố.
+ Đường Hành lang ven biển phía nam đoạn tuyến tránh đi qua thành phố Rạch Giá có chiều dài khoảng 6,5km và đoạn CF nối vào tuyến Lạc Hồng có chiều dài 2,2km.
+ QL 61 đoạn đi qua thành phố là 1,7 km bắt đầu từ phường Rạch Sỏi đi các huyện phía Nam thành phố tới thành phố Vị Thanh tỉnh Hậu Giang.
Các đại lộ lớn được thiết kế rộng rãi và mỹ quan bao gồm các đại lộ 3/2, đại lộ Lạc Hồng, đại lộ Trần Phú, đại lộ Trần Quang Khải, đại lộ Phan Thị Ràng. Cùng với đường Nguyễn Trung Trực, đường Lâm Quang Ky, đường Tôn Đức Thắng, tất cả làm nên mạng lưới giao thông xương sống của Rạch Giá.
Hiện tại, Cảng hàng không Rạch Giá (Trước đây gọi là sân bay Rạch Sỏi) là sân bay duy nhất ở Rạch Giá với các chuyến bay của Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam đi 2 chiều đến cả Thành phố Hồ Chí Minh và Phú Quốc.
Thành phố Rạch Giá có 2 bến tàu khách lớn là bến tàu du lịch Rạch Giá hay bến tàu Phú Quốc và bến tàu Rạch Mẽo. Tàu cao tốc là lựa chọn ít tốn kém hơn cho những ai muốn ra đảo Phú Quốc hay huyện Kiên Hải.
Quy hoạch sử dụng đất TP Rạch Giá đến năm 2030
Đến năm 2030, Thành phố Rạch Giá quy hoạch 02 cụm Công nghiệp (Cụm Công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp 45ha và Cụm Công Nghiệp Vĩnh Thông 44ha). Từ đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm và đất ở chuyển sang.
Đất giao thông đến 2030 diện tích là 2.362,63 ha tăng 1.784,68 ha so với năm 2020 và cao hơn 1.333,63 ha so với cấp tỉnh phân bổ. Để thực hiện các công trình giao thông trọng điểm như:
- Phân khu sân bay (1094 ha),
- Đường cao tốc Hà Tiên-Rạch Giá-Bạc Liêu,
- Đường đi An Giang,đường Lạc Hồng nối dài,
- Mở rộng các tuyến đường liên phường liên huyện,
- Hệ thống cầu nối các phường và xây dựng hệ thống giao thông đối nội hoàn thiện.
Đất ở tại đô thị đến 2030 diện tích là 2.452,92 ha tăng 1.161,25 ha so với năm 2020 và cao hơn 532,63 ha so với cấp tỉnh phân bổ. Diện tích đất ở đô thị tăng là xu thế tất yếu từ :
- Các dự án lấn biển (Tây Nam Rạch Sỏi, Hoàng Gia, Phú Gia, Khu Đô thị Lạc Hồng, Tây Bắc Rạch Giá…),
- Các dự án Khu dân cư (Nam An Hòa, Dương Minh Châu, Thái Bình, Cầu Vồng, Vĩnh Quang…)
- Khu tái định cư (Vĩnh Thông, Nam An Hòa, Tây Bắc Rạch Giá, Chợ An Hòa),
- Các tuyến dân cư dọc theo các tuyến giao thông trên toàn địa bàn thành phố Rạch Giá.
Đất ở tại nông thôn đến 2030 diện tích là 151,10 ha tăng 40,50 ha so với năm 2020 thấp hơn cấp tỉnh phân bổ 50,00 ha. Để thực hiện chuyển mục đích các tuyến dân cư dọc theo các tuyến đường giao thông, cụm dân cư, khu dân cư xã Phi Thông.
Bản đồ KHSDĐ TP Rạch Giá 2023 (9,7 MB)
Tài liệu tham khảo: Thuyết minh kế hoạch sử dụng đất TP Rạch Giá năm 2023
Bản đồ QHSDĐ TP Rạch Giá 2030 (5 MB)
Bản đồ KHSDĐ TP Rạch Giá 2022 (4 MB)
(Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thành phố Rạch Giá (Kiên Giang) năm 2021, 2022, 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050.)
4.4/5 – (10 bình chọn)