Lượng Thức Ăn Thô Xanh Có Đủ Cung Cấp Cho Bò Không?

0
86

Bài viết Lượng Thức Ăn Thô Xanh Có Đủ Cung Cấp Cho
Bò Không? thuộc chủ đề về Giải Đáp Thắc Mắt thời
gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm
nay, Hãy cùng https://ashtechservice.com/hoi-dap/
tìm hiểu Lượng Thức Ăn Thô Xanh Có Đủ Cung Cấp Cho Bò Không? trong
bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Lượng Thức Ăn Thô Xanh Có Đủ Cung Cấp Cho Bò
Không?”

Đánh giá về Lượng Thức Ăn Thô Xanh Có Đủ Cung Cấp Cho Bò
Không?

Xem nhanh

Lượng vật chất
khô

 Vật chất tươi = vật chất khô + nước

Protein và năng
lượng

  • Protein và năng lượng là các chất dinh dưỡng thiết yếu để bò
    sữa duy trì, tăng trưởng và sản xuất sữa
  • Chất đạm và năng lượng xuất hiện trong vật chất khô và thường
    được biểu thị bằng các đơn vị như sau:

Chất đạm      
:           %
protein thô tính theo vật chất khô

 

Năng lượng 
:           MJ/kg
chất khô

 một số thức ăn thô xanh có chứa nhiều đạm và
năng lượng trong chất khô hơn những loại thức ăn thô xanh khác.

Thức ăn thô
xanh

Vật chất khô
(%)

Đạm thô (%)

Năng lượng trao đổi
(MJ)

Cỏ voi

14 – 17%

6 – 9%

7 – 8 MJ

Cỏ voi lai VA06

14 – 18%

7 – 9%

7 – 8 MJ

Cỏ lông Para

17 – 24%

10 – 13%

7 – 8 MJ

Cỏ xả

19 – 27%

10 – 14%

8 – 9 MJ

Cỏ Mulato 2

18 – 22%

11 – 15%

8 – 9 MJ

Yến mạch

14 – 19%

15 – 18%

7 – 9 MJ

Cỏ Úc lai

14 – 22%

12 – 17%

7 – 9 MJ

Thân
b
p
t
ươi

18 – 29%

9 – 14%

7 – 9 MJ

Thân
b
p
nguyên trái

22 – 28%

8 – 11%

9 – 11 MJ

  1. Chất xơ

Dạ cỏ cần đủ chất xơ để vận hành tốt. tuy nhiên,
nếu cho ăn quá nhiều chất xơ thì sẽ làm chậm quy trình tiêu hóa. Để
quy trình tiêu hóa và dạ cỏ vận hành tốt thì khẩu phần bò sữa phải
có hàm lượng chất xơ tối thiểu 28% tính theo vật chất khô.

  • Cỏ già có thường xuyên chất xơ hơn cỏ non!
  • Thân có nhiều chất xơ hơn lá!

 NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU
Ý:

Hàm lượng đạm và năng lượng trong thức ăn thô xanh
biến động rất lớn, tùy thuộc vào những nhân tố như giống cỏ, độ phì
nhiêu của đất, khí hậu, mùa vụ và thời điểm cắt v.v…

Vì vậy, các số liệu trong bảng thống kế trên chỉ
mang tính chất tham khảo.

Điều quan trọng là người chăn nuôi cần hiểu rõ vật
chất khô là gì, đạm thô là gì và năng lượng là gì và dựa trên biểu
hiện của gia súc để điều chỉnh khẩu phần cho phù hợp.

Lượng thức ăn cung cấp cho

Bò cần thường xuyên thức ăn thô xanh mỗi ngày. Vì
vậy, chúng ta cần ước tính chính xác lượng thức ăn thô xanh mà trại
có thể sản xuất.

 

Năng suất cỏ phụ thuộc thường xuyên vào chất lượng
đất và biện pháp quản lý, chăm sóc (tưới nước, bón phân…)

Bảng dưới đây liệt kê năng
suất trung bình của một vài giống cỏ:

Cỏ

Số lứa cắt

Sinh khối tươi

Hàm lượng vật chất khô
(%)

Năng suất vật chất khô
(tấn/ha)

Năng suất đạm thô
(tấn/ha)

Cỏ voi

7

250

16%

40

2.8

Cỏ voi lai VA06

7

300

16%

48

3.6

Cỏ lông Para

9

150

22%

33

3.96

Cỏ xả

9

200

19%

38

4.9

Cỏ Mulato 2

9

250

17%

42.5

5.7

Yến mạch

9

120

19%

22.8

2.74

Cỏ Úc lai

3

60

15%

9.0

1.62

Thân
b
p
t
ươi

1

60

21%

12.6

1.51

Thân
b
p
nguyên trái

1

60

27%

16.2

1.54

 Nguồn: trích từ dự án bò sữa Việt – Bỉ
2009

Công thức tính:

  • Sinh khối tươi = kg/m2/lứa cắt x số lứa cắt x
    10000
  • Năng suất vật chất khô (tấn/ha) = sinh khối tươi (tấn/ha) x hàm
    lượng vật chất khô (%)
  • Năng suất đạm thô (tấn/ha) = năng suất vật chất khô(tấn/ha) x
    hàm lượng đạm thô(%)

 Cỏ tốt là loại có hàm lượng đạm thô, năng
lượng trao đổi, và tính ngon miệng cao! Cỏ có chất lượng tốt thường
có:

  • Tỉ lệ lá cao, tỉ lệ thân thấp
  • Thân mềm
  • Không có hoa
  • Thơm ngon và có màu xanh sậm

 Năng suất thực
sự

Năng suất thực sự của một giống cỏ được xác định
dựa vào sinh khối và chất lượng của loại cỏ đó. một số giống có
năng suất chất khô cao nhưng phần chất khô mà gia súc có thể ăn
được lại thấp và do đó năng suất thực sự của giống cỏ đó là thấp.
Bảng dưới đây so sánh năng suất chất khô thực sự (phàn có khả năng
ăn được) của một vài giống cỏ trông thường nhật ở Việt nam.

Cỏ

NS chất khô trung bình
(tấn/ha)

Phần có thể ăn
được

(%)

Phần chất khô có khả năng ăn
được (tấn/ha)

Phần chất khô không thể ăn
được (tấn/ha)

Cỏ voi

40

60%

24

16

Cỏ voi lai VA06

48

60%

28.8

19.2

Cỏ xả

33

95%

31.5

1.5

Cỏ Mulato 2

38

95%

36.1

1.9

Cỏ lai Úc

42.5

95%

40.4

2.4

 

 Công thức
tính:

  • Phần chất khô có khả năng ăn được (tấn/ha) = năng suất chất khô
    (tấn/ha) x phần có khả năng ăn được (%)
  • Phần chất khô không thể ăn được (tấn/ha) = năng suất chất khô
    (tấn/ha) – phần chất khô có khả năng ăn được (tấn/ha)

Các câu hỏi về thức ăn thô xanh là gì

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê thức ăn thô xanh là gì hãy
cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp
mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết thức ăn thô
xanh là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều
nguồn. Nếu thấy bài viết thức ăn thô xanh là gì Cực hay ! Hay thì
hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết thức ăn thô xanh
là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình
nhé!!

Các Hình Ảnh Về thức ăn thô xanh là gì

Các hình ảnh về thức ăn thô xanh là gì đang được chúng mình Cập
nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư
[email protected]. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail
ngay cho tụi mình nhé

Tham khảo kiến thức về thức ăn thô xanh là gì tại
WikiPedia

Bạn hãy tìm thông tin chi tiết về thức ăn thô xanh là gì từ web
Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

???? Nguồn Tin tại: https://ashtechservice.com/

???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://ashtechservice.com/hoi-dap/

???? Quay lại trang chủ

Các bài viết liên quan đến

  • ⭐️ hình xăm ý nghĩa tình yêu
  • ⭐️ ruồi bay vào nhà là điềm gì
  • ⭐️ nhà thông thái là gì
  • ⭐️ nhà 4 tấm là gì
  • ⭐️ look what you made me ý nghĩa

Loading