Quy hoạch khu, cụm công nghiệp tại Bắc Ninh đến năm 2030

0
82

Quy hoạch phát triển khu, cụm công nghiệp tại Bắc Ninh thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Hiện trạng công nghiệp tỉnh Bắc Ninh

Khu công nghiệp

Bắc Ninh hiện có 16 KCN tập trung được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tổng diện tích 6.397,68 ha; Có 16 KCN được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thành lập (trong đó, 10 KCN đã đi vào hoạt động, 02 KCN đang triển khai đầu tư xây dựng và 04 KCN mới được thành lập đang chuẩn bị đầu tư xây dựng) với tổng diện tích đất quy hoạch KCN 5.567,89 ha, diện tích đất công nghiệp cho thuê là 3.850 ha, đã cho thuê 2.064,86 ha đất công nghiệp, tỷ lệ lấp đầy trên diện tích đất quy hoạch của các KCN đã được thành lập đạt 54,41%.

TT
Khu công nghiệp
Năm thành lập
Quốc tịch chủ đầu tư
Tên chủ đầu tư hạ tầng
Diện tích quy hoạch (ha)
Tỷ lệ lấp đầy (%)

KCN đã cấp quyết định chủ trương đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đang vận  hành

1
KCN Tiên Sơn
1998
Việt Nam
Tổng Công ty Viglacera – CTCP
402,81
99,5

2
KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn (GĐ1)
2005
Việt Nam
Công ty CP công nghệ Viễn thông Sài Gòn (Saigon Tel)
286,82
99,67

KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn (GĐ2)
2020
Việt Nam
Công ty CP công nghệ Viễn thông Sài Gòn (Saigon Tel)
95,81
0

3
KCN Yên Phong
2006
Việt Nam
Tổng Công ty Viglacera – CTCP
344,56
100

KCN Mở rộng Yên Phong
2016
Việt Nam
Tổng Công ty Viglacera – CTCP
313,9
39,72

4
KCN VSIP
2010
Singapore
Công ty TNHH VSIP Bắc Ninh
485
99,42

5
KCN Quế Võ
2002
Việt Nam
Tổng Công ty PTĐT Kinh Bắc – CTCP
610,85
97,79

6
KCN Quế Võ II (giai đoạn I)
2012
Việt Nam
Tổng Công ty đầu tư Phát triển đô thị và KCN Việt Nam (IDICO)
269,48
37,33

7
KCN Quế Võ III (giai đoạn I)
2009
Việt Nam
Công ty TNHH Đầu tư Phát triển khu công nghiệp EIP
281,51
33,41

8
KCN Thuận Thành III, Module 1
2010
Việt Nam
Công ty Cổ phần Khai Sơn
140
66,24

KCN Thuận Thành III, phân khu B
2010
Việt Nam
Công ty CP Đầu tư Trung Quý Bắc Ninh
180
5,82

9
KCN Hanaka
2010
Việt Nam
Công ty Cổ phần tập đoàn Hanaka
55,29
29,41

10
KCN Thuận Thành II
2009
Đài Loan
Công ty TNHH phát triển nhà đất Shun-Far
252,6
50,11

KCN đã cấp quyết định chủ trương đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đang xây dựng cơ bản

11
KCN Yên Phong II – B (VSIP 2)
2019
Singapore
Công ty TNHH VSIP Bắc Ninh
282,67
0

KCN Yên Phong II – C
2019
Việt Nam
Tổng Công ty Viglacera – CTCP
221,02
0

12
KCN Nam Sơn – Hạp Lĩnh
2013
Việt Nam
Tổn Công ty PTĐT Kinh Bắc – CTCP
300
0

13
KCN Gia Bình
2012
Việt Nam
Công ty TNHH MTV ĐT XD và KD kết cấu hạ tầng KCN Bắc Ninh
306,69
0

Cụm công nghiệp

Các cụm công nghiệp do UBND cấp xã làm chủ đầu tư HTKT

Bao gồm 07 CCN với tổng diện tích 76,31ha. Trong đó:

  • CCN Phong Khê (phường Phong Khê, TP. Bắc Ninh): Diện tích 12,7 ha.
  • CCN Đình Bảng I (Phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn): Tổng diện tích quy hoạch 18,65 ha, trong đó phần mở rộng khoảng 9 ha (do công ty Cổ phần Quang Minh Land làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp).
  • CCN Tương Giang (phường Tương Giang, thành phố Từ Sơn): Diện tích 8,32 ha.
  • CCN Mả Ông (Phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn): Diện tích 5,05 ha.
  • CCN Châu Khê (Phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn): Diện tích 13,5 ha.
  • CCN sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ Đồng Quang (Phường Đồng Kỵ, thành phố Từ Sơn): Diện tích 11,84 ha.
  • CCN Đại Bái (Xã Đại Bái, huyện Gia Bình): Diện tích 6,25 ha

Các cụm công nghiệp do Ban quản lý Cụm công nghiệp thuộc UBND cấp huyện làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (nay đã giải thể)

Tổng số 08 CCN với diện tích là 313,7ha. Trong đó:

  • CNN Hạp Lĩnh (phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh): Diện tích 72,05 ha
  • CCN Võ Cường (phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh): Diện tích 8ha
  • CCN Khắc Niệm (thành phố Bắc Ninh): Diện tích 61,87 ha.
  • CCN Dốc Sặt (thành phố Từ Sơn): Diện tích 9,25 ha
  • CCN Thanh Khương (xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành): Diện tích 11,39 ha.
  • CCN Xuân Lâm (xã Xuân Lâm, huyện Thuận Thành): Diện tích 49,4 ha.
  • CCN Hà Mãn – Trí Quả (xã Hà Mãn, Trí Quả, huyện Thuận Thành): Diện tích 75 ha.
  • CCN Phú Lâm (xã Phú Lâm, huyện Tiên Du): Diện tích 26,74 ha, diện tích sau mở rộng là 31,74 ha.

Các CCN do doanh nghiệp làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật

Tổng số 18 CCN với tổng diện tích là 667,25ha, trong đó có 08 cụm công nghiệp đi vào hoạt động và thu hút doanh nghiệp thứ cấp vào sản xuất kinh doanh. Cụ thể như sau:

  • CCN Châu Khê mở rộng (thành phố Từ Sơn): Diện tích 9,25 ha.
  • CCN Phong Khê mở rộng (thành phố Bắc Ninh): Diện tích 27 ha.
  • CCN công nghệ cao Tam Sơn (thành phố Từ Sơn): Diện tích 13,49 ha.
  • CCN Đa nghề Đông Thọ (huyện Yên Phong): Diện tích 75 ha. Hiện nay, cơ sở hạ tầng đã được đầu tư khá đồng bộ, đã xây dựng được trạm xử lý nước thải tập trung và đi vào hoạt động.
  • CCN Tân Chi (huyện Tiên Du): Diện tích 73,6 ha. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần đầu tư Sao Thủy Việt Nam.
  • CCN Châu Phong (huyện Quế Võ): Diện tích 50 ha.
  • CCN Lâm Bình (huyện Lương Tài): Diện tích 55,4 ha. Trước đây do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật và cho 03 doanh nghiệp thuê đất được 21,16 ha, nên tỷ lệ lấp đầy đã đạt 27%.
  • CCN làng nghề Đồng Quang đạt tiêu chuẩn môi trường (thành phố Từ Sơn): Diện tích 29,5 ha. Chủ đầu tư: Công ty TNHH đầu tư và Phát triển thương nghiệp (ITD.

10 cụm công nghiệp còn lại, chủ đầu tư đang tiến hành các thủ tục đầu tư xây dựng hạ tầng, thu hồi mặt bằng đất, chưa có doanh nghiệp thứ cấp vào đầu tư sản xuất, kinh doanh. Gồm có:

  • CCN Hương Mạc (thành phố Từ Sơn): Diện tích 27,79 ha.
  • CCN Trung Nghĩa – Đông Thọ (huyện Yên Phong): Diện tích 9,8 ha.
  • CCN Yên Trung – Đông Tiến (huyện Yên Phong): Diện tích 23,05 ha.
  • CCN Mẫn Xá-Văn Môn (huyện Yên Phong): Diện tích 26,54 ha.
  • CCN làng nghề và dịch vụ Khúc Xuyên (Thành phố Bắc Ninh): Diện tích 10,6 ha.
  • CCN hỗ trợ Tân Chi 2 (huyện Tiên Du): Diện tích 50ha.
  • CCN hỗ trợ Cách Bi (huyện Quế Võ): Diện tích 72ha.
  • CCN Cao Đức – Vạn Ninh (huyện Gia Bình): Diện tích 54,4ha.
  • CCN Yên Trung – Thụy Hòa (huyện Yên Phong): Diện tích 50ha.
  • CCN làng nghề xã Song Hồ (huyện Thuận Thành): Diện tích 9,83 ha.

Quy hoạch khu, cụm công nghiệp tỉnh Bắc Ninh

Khu công nghiệp

Mục tiêu phát triển đến 2030

– Thành lập mới 02 KCN đã có trong Quy hoạch KCN Việt Nam, ưu tiên thành lập các KCN theo mô hình mới: KCN Sinh thái, KCN đô thị- dịch vụ, nghiên cứu chuyển đổi 1-2 KCN hiện hữu sang mô hình KCN sinh thái nếu đáp ứng tiêu chí.

– Giai đoạn 2026-2030: Đề nghị bổ sung vào quy hoạch phát triển KCN Việt Nam và phân bổ chỉ tiêu đất KCN để thành lập mới 5 KCN và vận động chuyển đổi các KCN sang mô hình KCN sinh thái nếu đáp ứng tiêu chí.

Các KCN ở khu vực Yên Phong, Quế Võ sẽ tận dụng lợi thế và tiếp tục phát triển các ngành Sản xuất Thiết bị điện tử, Linh kiện điện tử quy mô lớn, mở rộng sang các linh kiện phụ tùng phục vụ ngành Hàng không vũ trụ cùng các trung tâm nghiên cứu phát triển.

Các KCN ở khu vực Thuận Thành, Lương Tài và Gia Bình sẽ tận dụng lợi thế về môi trường và vùng nguyên liệu để phát triển Dược phẩm và thiết bị y tế, công nghệ y khoa; tập trung vào mô hình các KCN sinh thái.

Phương án phát triển đến 2030

– Thành phố Từ Sơn:

  • KCN Hanaka: Đề xuất chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất dự trữ phát triển trong giai đoạn tiếp theo.

– Huyện Thuận Thành:

  • KCN Thuận Thành I: quy mô 250 ha.
  • KCN Thuận Thành III – Phân khu C: Đề xuất bổ sung thêm 100 ha vào quy hoạch các KCN (Hiện diện tích trong quy hoạch chung được Thủ tướng chấp thuận khoảng 100 ha). Quy mô KCN Thuận Thành III – phân khu C khoảng 200 ha.

– Huyện Yên Phong:

  • KCN Yên Phong II – A: quy mô 151,27 ha.

– Huyện Quế Võ:

  • KCN Quế Võ II (giai đoạn II): quy mô 277,52 ha.
  • KCN Quế Võ III (giai đoạn II): quy mô 208,54 ha.
  • KCN An Việt – Quế Võ 6: Nằm trên địa bàn các xã Quế Tân và Phú Lương, huyện Quế Võ (tiếp giáp KCN Quế Võ III – Giai đoạn 2); Quy mô KCN 78,67 ha.
  • Bổ sung thêm 01 KCN thuộc địa phận xã Phượng Mao và Yên Giả huyện Quế Võ vào quy hoạch các KCN: quy mô 150 ha.

– Huyện Gia Bình:

  • KCN Gia Bình II: quy mô 249,75 ha.
  • Bổ sung khoảng 55.29 ha liền kề KCN Gia Bình II: Điều chuyển vị trí KCN Hanaka hiện tại sang vị trí mới và chuyển vị trí KCN Hanaka hiện trạng sang mục đích đô thị, nhằm phù hợp với quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế – xã hội của tỉnh, quy hoạch chung về phát triển đô thị của TP.Từ Sơn.
  • Bổ sung KCN Gia Bình I: quy mô 250 ha, trên địa bàn xã Xuân Lai, Đại Lai, huyện Gia Bình.

– Huyện Lương Tài:

  • KCN Lương Tài 1: quy mô 245 ha, trên địa bàn xã An Thịnh, huyện Lương Tài.
  • KCN Lương Tài 2: quy mô 495 ha, trên địa bàn xã Bình Định và Quảng Phú, huyện Lương Tài.
  • Khu công nghiệp – Đô thị – Dịch vụ Lương Tài: quy mô 665ha, trên địa bàn xã Lâm Thao, Phú Lương, Bình Định và thị trấn Thứa, huyện Lương Tài.

Cụm công nghiệp

Mục tiêu phát triển

Giai đoạn 2021-2030:

– Giữ ổn định hoạt động 18 cụm công nghiệp đã có chủ đầu tư hạ tầng là doanh nghiệp với tổng diện tích 665,37ha.

– Chuyển đổi 15 Cụm công nghiệp với diện tích: 304,46ha.

– Mở rộng diện tích 06 Cụm công nghiệp với tổng diện tích tăng thêm là 177,46 ha gồm:

  • CCN Mẫn Xá – Văn Môn, huyện Yên Phong đến 40ha;
  • Quy hoạch mở rộng CCN Phù Lãng, huyện Quế Võ đến 75ha;
  • Quy hoạch mở rộng CCN Quảng Bố, huyện Lương Tài đến 30ha;
  • CCN Cao Đức- Vạn Ninh, huyện Gia Bình đến 75ha;
  • CCN Xuân Lai, huyện Gia Bình đến 50ha;
  • Quy hoạch mở rộng CCN Quỳnh Phú, huyện Gia Bình đến 73ha).

Các cụm công nghiệp đã thành lập, đang hoạt động sẽ được mở rộng khi đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.

– Quy hoạch mới 06 Cụm công nghiệp với diện tích: 365 ha.

Giai đoạn 2031-2050:

– Chuyển đổi 02 Cụm công nghiệp với diện tích: 147,05 ha.

– Quy hoạch 01 Cụm công nghiệp với diện tích: 60 ha.

Phương án phát triển

Giai đoạn 2021- 2030

– Thành phố Bắc Ninh:

Giữ nguyên 02 CCN với diện tích là 82,65 ha (CCN Hạp Lĩnh là 72,05 ha, cụm công nghiệp dịch vụ và làng nghề Khúc Xuyên hiện có với diện tích 10,6 ha).

Chuyển đổi 04 cụm công nghiệp thành khu đô thị, thương mại, dịch vụ với diện tích 109,5 ha, bao gồm: CCN Võ Cường 8 ha; Cụm CN Khắc Niệm diện tích 61,8 ha; CCN Phong Khê (giai đoạn 1) 12,7 ha, CCN Phong Khê mở rộng (giai đoạn 2) 27 ha;

– Thành phố Từ Sơn:

Giữ nguyên 03 cụm công nghiệp với tổng diện tích quy hoạch 50,96 ha, bao gồm: CCN Công nghệ cao Tam Sơn: 13,49 ha; CCN Châu Khê mở rộng (giai đoạn II): 9,59 ha; CCN làng nghề Hương Mạc: 27,88 ha.

Chuyển đổi sang khu đô thị, thương mại, dịch vụ 07 cụm công nghiệp với diện tích 96,09 ha bao gồm: Cụm CN làng nghề Tương Giang: 8,3 ha; CCN Dốc Sặt: 9,25ha; CCN Đình Bảng I (Lỗ Sung) và mở rộng: 18,65 ha; CCN Mả Ông (Đình Bảng): 5,05 ha; CCN Châu Khê (giai đoạn I): 13,5 ha; CCN Đồng Quang đạt chuẩn môi trường: 29,5 ha; CCN đồ gỗ mỹ nghệ Đồng Quang: 11,84 ha.

– Huyện Thuận Thành:

Giữ nguyên 02 cụm công nghiệp với tổng diện tích 84,83 ha: CCN Hà Mãn – Trí Quả: 75 ha; CCN làng nghề Song Hồ: 9,83 ha.

Chuyển đổi sang khu đô thị, thương mại, dịch vụ 02 cụm công nghiệp với diện tích 60,788 ha: CCN Thanh Khương giai đoạn I: 11,388 ha; CCN Xuân Lâm 49,4 ha.

Quy hoạch mới 01 CCN Ngũ Thái, diện tích 75 ha.

– Huyện Tiên Du:

Giữ nguyên 02 cụm công nghiệp với diện tích 123,6 ha: CCN Tân Chi: 73,6 ha; CCN Tân Chi 2: 50 ha.

Chuyển đổi sang khu đô thị, thương mại, dịch vụ 01 CCN làng nghề Phú Lâm giai đoạn 1: 26,74 ha và Phú Lâm mở rộng: 5 ha (diện tích 31,74 ha).

Quy hoạch mới 01 CCN Lạc Vệ với diện tích 45 ha

– Huyện Yên Phong:

Giữ nguyên 05 CCN với diện tích 184,84 ha bao gồm: CCN làng nghề Đông Thọ 75 ha; CCN làng nghề Trung Nghĩa – Đông Thọ: 9,8 ha; CCN Yên Trung – Đông Tiến: 23,5 ha; CCN Mẫn Xá – Văn Môn: 26,54 ha; CCN Yên Trung – Thụy Hòa: 50 ha.

Quy hoạch mới 02 CCN với diện tích 125 ha, cụ thể là CCN Tam Đa – Dũng Liệt Khu số 1 với diện tích 75ha; Tam Đa – Dũng Liệt Khu số 2 với diện tích 50ha.

Quy hoạch mở rộng CCN: CCN Mẫn Xá – Văn Môn đến 40 ha.

– Huyện Quế Võ:

Giữ nguyên 03 cụm công nghiệp tổng diện tích 162 ha bao gồm: CCN hỗ trợ Cách Bi: 72 ha; CCN Châu Phong: 50 ha; CCN làng nghề Phù Lãng: 40 ha.

Quy hoạch mới 01 CCN tại xã Quế Tân với diện tích 45 ha.

Quy hoạch mở rộng CCN: CCN làng nghề Phù Lãng đến 75 ha.

– Huyện Lương Tài:

Giữ nguyên 02 CCN với diện tích 65 ha, bao gồm: CCN Lâm Bình với diện tích 55,4 ha; CCN làng nghề Quảng Bố diện tích khoảng 9,6 ha tại địa điểm khác.

Quy hoạch mở rộng CCN: CCN làng nghề Quảng Bố đến 30 ha.

– Huyện Gia Bình:

Giữ nguyên 03 CCN với diện tích 89,4ha bao gồm: CCN làng nghề Xuân Lai, diện tích 10 ha; CCN Quỳnh Phú: 25ha; CCN Cao Đức – Vạn Ninh: 54,4ha.

Chuyển đổi sang khu đô thị, thương mại, dịch vụ: CCN Đại Bái 6,25ha.

Quy hoạch mở rộng CCN: CCN Cao Đức – Vạn Ninh đến 75h; CCN làng nghề Xuân Lai đến 50ha; CCN Quỳnh Phú đến 73ha.

Quy hoạch mới 01 CCN Song Giang- Giang Sơn, với diện tích 75ha.

Giai đoạn từ 2031-2050

– Chuyển đổi 02 CCN sang khu đô thị, thương mại, dịch vụ với diện tích 147,05 ha gồm:

  • Huyện Thuận Thành: CCN Hà Mãn-Trí Quả: 75ha.
  • Thành phố Bắc Ninh: CCN Hạp Lĩnh: 72,05 ha.

– Định hướng phát triển mới 01 cụm công nghiệp với tổng diện tích 60 ha gồm:

  • Huyện Lương Tài: CCN Mỹ Hương, diện tích 60ha.

Bản đồ QHKCN Bắc Ninh 2030

Bản đồ QHCCN Bắc Ninh 2030

Tổng hợp bởi ashtechservice.com

Xem thêm bài viết : Danh sách các Khu – cụm công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh

(Quy hoạch khu, cụm công nghiệp tỉnh Bắc Ninh : TP Bắc Ninh, TP Từ Sơn, Gia Bình, Lương Tài, Quế Võ, Thuận Thành, Tiên Du, Yên Phong.)

4.7/5 – (6 bình chọn)