/* custom css */
.tdi_2.td-a-rec{
text-align: center;
}.tdi_2 .td-element-style{
z-index: -1;
}.tdi_2.td-a-rec-img{
text-align: left;
}.tdi_2.td-a-rec-img img{
margin: 0 auto 0 0;
}@media (max-width: 767px) {
.tdi_2.td-a-rec-img {
text-align: center;
}
}
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Hồng Ngự (Đồng Tháp) giai đoạn 2021 – 2030 cập nhật 07/2023 bao gồm các công trình dân dụng, cơ quan, công nghiệp, hạ tầng giao thông.
Mục lục bài viết
Hành chính và vị trí địa lý
Vị trí địa lý của huyện :
- Phía đông giáp thành phố Hồng Ngự và huyện Tam Nông
- Phía tây giáp thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang
- Phía nam giáp huyện Phú Tân, tỉnh An Giang và huyện Thanh Bình
- Phía bắc giáp Campuchia.
Huyện Hồng Ngự có diện tích 209,73 km² với 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thường Thới Tiền (huyện lỵ) và 9 xã: Long Khánh A, Long Khánh B, Long Thuận, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Thường Lạc, Thường Phước 1, Thường Phước 2, Thường Thới Hậu A.
Hồng Ngự còn là một huyện biên giới phía Bắc của tỉnh Đồng Tháp, có đường biên giới tiếp giáp tỉnh Preyveng (Campuchia) dài khoảng 18,4 km.
Nằm trên tuyến đường thủy quốc tế sông Tiền đi Campuchia, tuyến giao thông ĐT.841 (kết nối với tuyến Quốc lộ 30) nối liền thành phố Cao Lãnh với thành phố Hồng Ngự và Cửa khẩu Thường Phước, là vị thế đối trọng với khu kinh tế biên giới Tân Châu – Vĩnh Xương (tỉnh An Giang).
Vị trí trên đã tạo cho huyện Hồng Ngự điều kiện thuận lợi trong phát triển kinh tế cửa khẩu, giao lưu kinh tế, văn hóa với các huyện, các tỉnh khác và quốc tế.
Kế hoạch sử dụng đất huyện Hồng Ngự năm 2023
Đất nông nghiệp
Trong kế hoạch năm 2023, chỉ tiêu đất nông nghiệp cấp huyện xác định là 14.840,11 ha, giảm 366,59 ha so với năm 2022. Trong năm kế hoạch, diện tích không thay đổi mục đích sử dụng là 14.840,11 ha.
Diện tích đất nông nghiệp giảm do chuyển sang các loại đất phi nông nghiệp như: Đất thương mại – dịch vụ 67,42 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 20,64 ha; đất giao thông 102,04 ha; đất cơ sở văn hóa 0,06 ha; đất cơ sở y tế 1,99 ha; đất cơ sở giáo dục và đào tạo 1,74 ha; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 0,21 ha; đất công trình năng lượng 1,00 ha; đất công trình bưu chính, viễn thông 0,04 ha; đất bãi thải, xử lý chất thải 5,63 ha; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 1,86 ha; đất chợ 0,12 ha; đất khu vui chơi, giải trí công cộng 48,64 ha; đất ở nông thôn 40,11 ha; đất ở đô thị 74,54 ha và đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,54 ha.
Đất ở tại nông thôn
Chỉ tiêu đất ở tại nông thôn cấp huyện xác định đến cuối năm 2023 là 906,15 ha, thực tăng 48,28 ha so với năm 2022, diện tích không thay đổi mục đích sử dụng trong năm kế hoạch là 856,48 ha.
Diện tích đất ở tại nông thôn tăng 49,67 ha, do lấy vào các loại đất như: Đất trồng lúa 15,11 ha; đất trồng cây hàng năm khác 12,12 ha; đất trồng cây lâu năm 11,54 ha; đất nuôi trồng thủy sản 1,35 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,07 ha; đất giao thông 0,44 ha; đất thủy lợi 01 ha; đất chợ 0,05 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 6,84 ha và đất có mặt nước chuyên dùng 1,16 ha.
Đồng thời, do chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện dự án phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương nên đất ở tại nông thôn sẽ giảm 1,39 ha, cụ thể: Giảm cho đất thương mại dịch vụ 0,03 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,53 ha và đất giao thông 0,83 ha. Do đó, diện tích đất ở tại nông thôn đến cuối năm kế hoạch thực tăng 48,28 ha.
Đất ở tại đô thị
Chỉ tiêu đất ở tại đô thị cấp huyện xác định đến cuối năm 2023 là 189,11 ha, thực tăng 73,26 ha so với năm 2022, diện tích không thay đổi mục đích sử dụng trong năm kế hoạch là 113,81 ha.
Diện tích đất ở tại đô thị tăng 75,30 ha, do lấy vào các loại đất như: Đất trồng lúa 3,90 ha; đất trồng cây hàng năm khác 66,08 ha; đất trồng cây lâu năm 2,98 ha; đất nuôi trồng thủy sản 1,58 ha; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 0,10 ha và đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,66 ha.
Đồng thời, do chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện dự án phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương nên đất ở tại đô thị sẽ giảm 2,04 ha, cụ thể: Giảm cho đất thương mại, dịch vụ 0,01 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,25 ha; đất giao thông 1,05 ha; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 0,57 ha; đất bãi thải, xử lý chất thải 0,07 ha và đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,09 ha. Do đó, diện tích đất ở tại đô thị đến cuối năm kế hoạch thực tăng 73,26 ha.
Bản đồ KHSDĐ H. Hồng Ngự 2023 (39,6 MB)
Tài liệu : Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất TP Hồng Ngự năm 2023
Bản đồ QHSDĐ H. Hồng Ngự 2030 (24,8 MB)
Tài liệu : Hồ sơ QHSDĐ TP Hồng Ngự đến năm 2030 (bản đồ, thuyết minh, quyết định)
Bản đồ KHSDĐ H. Hồng Ngự 2022 (8 MB)
(Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Hồng Ngự (Đồng Tháp) năm 2021, 2022, 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050)
4.9/5 – (7 bình chọn)
The post Bản đồ quy hoạch, kế hoạch huyện Hồng Ngự (Đồng Tháp) appeared first on Cửa Sổ Tin Học.
The post Bản đồ quy hoạch, kế hoạch huyện Hồng Ngự (Đồng Tháp) appeared first on Cửa Sổ Tin Học.